Chương I. §9. Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Võ Trọng Trí |
Ngày 03/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC
LỚP 8
Tính chất của hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Tính chất của hình thang cân
Hai cạnh bên bằng nhau
Hai góc kề một đáy bằng nhau
Hai đường chéo bằng nhau
KIỄM TRA BÀI CŨ
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
Tứ giác có bốn góc vuông
Tứ giác có đặc điểm gì về góc ?
Hình chữ nhật ABCD
Cách vẽ hình chữ nhật bằng Eke
A
C
D
B
* Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành
* Hình chữ nhật cũng là một hình thang cân.
* Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
Hình bình hành
Các cạnh đối bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hình thang cân
Hai cạnh bên bằng nhau
Hai góc kề một đáy bằng nhau
Hai đường chéo bằng nhau
Trong hình chữ nhật
, hai đường chéo bằng nhau và cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường.
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Để biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ?
?
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có…………………… là hình chữ nhật.
một góc vuông
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ trở thành hình chữ nhật ? Vì sao?
?
*Dấu hiệu nhận biết:
1-Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2-Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3-Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4-Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
*Dấu hiệu nhận biết:
1-Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2-Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3-Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4-Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
4-Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
* Chứng minh dấu hiệu nhận biết 4
Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Ta có: AB // CD
AC = BD
ABCD là hình thang cân
AB // CD
AD // BC
?
Do đó: Hình thang cân ABCD có bốn góc cùng bằng 900
Vậy: ABCD là hình chữ nhật.
(Góc trong cùng phía, AD//BC)
Ta lại có:
?2
Với một chiếc Compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O
OA=OB=OC=OD suy ra ABCD là hình chữ nhật.
C
D
A
B
O
?3
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
Hình 86
b/ So sánh các độ dài AM và BC.
-Tứ giác ABDC là hình bình hành vì AM = MD và BM = MC
Tứ giác ABDC là hình chữ nhật nên AD = BC.
c/ Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b/ dưới dạng một định lí.
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng...........
một nửa cạnh huyền.
Cho hình 87
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b/ Tam giác ABC là tam giác gì?
Hình 87
?4
T? gic ABDC là hình chữ nhật
vì MA = MB = MC = MD
Vậy ABC là tam giác vuông.
c/ Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ............
tam giác đó là tam giác vuông.
*Định lí áp dụng vào tam giác:
1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
BÀI TẬP
Cho tam giác ABC như hình bên, A = 900, AB = 6cm, AC = 8 cm, AM là đường trung tuyến.
Độ dài đoạn thẳng AM là:
a/ 10 cm
b/ 7 cm
c/ 5 cm
d/ 4 cm
Hãy khoanh tròn đáp số đúng:
Giải
Tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Py-ta-go)
BC2 = 62 + 82
BC2 = 36 + 64 = 100 =102
? BC = 10 (cm)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
- Xem lại các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm các bài tập 58, 59, 61, 63 trang 99,100 SGK
Chân thành cảm ơn quí thầy cô giáo
đã đến dự giờ tiết học.
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC
LỚP 8
Tính chất của hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Tính chất của hình thang cân
Hai cạnh bên bằng nhau
Hai góc kề một đáy bằng nhau
Hai đường chéo bằng nhau
KIỄM TRA BÀI CŨ
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
Tứ giác có bốn góc vuông
Tứ giác có đặc điểm gì về góc ?
Hình chữ nhật ABCD
Cách vẽ hình chữ nhật bằng Eke
A
C
D
B
* Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành
* Hình chữ nhật cũng là một hình thang cân.
* Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
Hình bình hành
Các cạnh đối bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hình thang cân
Hai cạnh bên bằng nhau
Hai góc kề một đáy bằng nhau
Hai đường chéo bằng nhau
Trong hình chữ nhật
, hai đường chéo bằng nhau và cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường.
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Để biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ?
?
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có…………………… là hình chữ nhật.
một góc vuông
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ trở thành hình chữ nhật ? Vì sao?
?
*Dấu hiệu nhận biết:
1-Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2-Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3-Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4-Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
*Dấu hiệu nhận biết:
1-Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2-Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3-Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4-Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
4-Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
* Chứng minh dấu hiệu nhận biết 4
Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Ta có: AB // CD
AC = BD
ABCD là hình thang cân
AB // CD
AD // BC
?
Do đó: Hình thang cân ABCD có bốn góc cùng bằng 900
Vậy: ABCD là hình chữ nhật.
(Góc trong cùng phía, AD//BC)
Ta lại có:
?2
Với một chiếc Compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O
OA=OB=OC=OD suy ra ABCD là hình chữ nhật.
C
D
A
B
O
?3
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
Hình 86
b/ So sánh các độ dài AM và BC.
-Tứ giác ABDC là hình bình hành vì AM = MD và BM = MC
Tứ giác ABDC là hình chữ nhật nên AD = BC.
c/ Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b/ dưới dạng một định lí.
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng...........
một nửa cạnh huyền.
Cho hình 87
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b/ Tam giác ABC là tam giác gì?
Hình 87
?4
T? gic ABDC là hình chữ nhật
vì MA = MB = MC = MD
Vậy ABC là tam giác vuông.
c/ Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ............
tam giác đó là tam giác vuông.
*Định lí áp dụng vào tam giác:
1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
BÀI TẬP
Cho tam giác ABC như hình bên, A = 900, AB = 6cm, AC = 8 cm, AM là đường trung tuyến.
Độ dài đoạn thẳng AM là:
a/ 10 cm
b/ 7 cm
c/ 5 cm
d/ 4 cm
Hãy khoanh tròn đáp số đúng:
Giải
Tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Py-ta-go)
BC2 = 62 + 82
BC2 = 36 + 64 = 100 =102
? BC = 10 (cm)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
- Xem lại các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm các bài tập 58, 59, 61, 63 trang 99,100 SGK
Chân thành cảm ơn quí thầy cô giáo
đã đến dự giờ tiết học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Trọng Trí
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)