Chương I. §9. Hình chữ nhật

Chia sẻ bởi Phạm Hữu Thân | Ngày 03/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §9. Hình chữ nhật thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 8A1
TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
GV: PHẠM HỮU THÂN
Kiểm Tra Bài Cũ
KIỂM TRA BÀI CŨ
P
N
M
Q
60o
110o
70o
G
F
H
E
O
S
K
T
L
C
B
A
D
Trong các hình sau :
a. Hình nào là hình bình hành.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
KIỂM TRA BÀI CŨ
P
N
M
Q
70o
110o
70o
G
F
H
E
O
S
K
T
L
C
B
A
D
Trong các hình sau :
a. Hình nào là hình bình hành. Vì sao?
b. Hình nào là hình thang cân. Vì sao?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
I. Định nghĩa :
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Tiết 15
�9. HÌNH CHỮ NHẬT
C
B
A
D
I. Định nghĩa :
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Tiết 15
�9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. Định nghĩa :
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Tiết 15
�9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. Định nghĩa :
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Tiết 15
�9. HÌNH CHỮ NHẬT
�9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. Định nghĩa :
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Tiết 15
C
B
A
D
ABCD là hình chữ nhật

Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
?1. Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD trên hình 84
cũng là một hình bình hành, một hình thang cân
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
C
B
A
D
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
O
* AB//CD, AD//BC
AB = CD, AD = BC
* Â = B� = C� = D� = 90o
* OA = OB = OC = OD
* O là tâm đối xứng
* d1, d2 là hai trục đối xứng
d2
d1
2. Tính Ch?t:
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? Vì sao ?
?
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Nếu một tứ giác là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật ? Vì sao?
?
1.Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2.Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3.Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ trở thành hình chữ nhật ? Vì sao?
?
3. Dấu hiệu nhận biết:
1-Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
2-Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
3-Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
4-Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì về đường chéo sẽ trở thành hình chữ nhật ?
?
4-Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
* Chứng minh dấu hiệu nhận biết 4
Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Ta có: AB // CD
AC = BD


ABCD là hình thang cân
AB // CD
AD // BC
?
Do đó: Hình thang cân ABCD có bốn góc cùng bằng 900
Vậy: ABCD là hình chữ nhật.
(Góc trong cùng phía, AD//BC)
Ta lại có:
?2
Với một chiếc Compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O
OA=OB=OC=OD suy ra ABCD là hình chữ nhật.
C
D
A
B
O
?3
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
Hình 86
b/ So sánh các độ dài AM và BC.
-Tứ giác ABDC là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Tứ giác ABDC là hình chữ nhật nên AD = BC.
c/ Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b/ dưới dạng một định lí.
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.
Cho hình 87
a/ Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b/ Tam giác ABC là tam giác gì?
Hình 87
?4
T? gi�c ABDC là hình bình hành l?i có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. V?y ABDC l� hình chữ nhật
Vậy ABC là tam giác vuông.
c/ Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lí.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
*Định lí :
1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
4. Áp dụng vào tam giác
BÀI TẬP
Cho tam giác ABC như hình bên, A = 900, AB = 6cm, AC = 8 cm, AM là đường trung tuyến.
Tính độ dài đoạn thẳng AM ?
Giải
Tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Py-ta-go)
BC2 = 62 + 82
BC2 = 36 + 64 = 100 =102
? BC = 10 (cm)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
- Xem lại các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm các bài tập 58, 59, 61, 63 trang 99,100 SGK
Chân thành cảm ơn quí thầy cô giáo
đã đến dự giờ tiết học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hữu Thân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)