Chương I. §8. Đối xứng tâm
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Sơn |
Ngày 04/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §8. Đối xứng tâm thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ VANG
Trường THCS Phú Hải
------ ------
CHÀO MỪNG
HỘI THI GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Giáo viên: Nguyễn Quốc Bửu
Phú Vang, 11/2008
Môn : Toán
Cho hình vẽ:
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐỐI XỨNG TÂM
Các chữ cái N và S trên chiếc la bàn có chung tính chất sau: đó là các chữ cái có tâm đối xứng.
TIẾT 14
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
ĐỐI XỨNG TÂM
* Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
* Định nghĩa:
Hai hình được gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau
Điểm O gọi là tâm đối xứng hai hình đó .
3. Hình có tâm đối xứng :
ĐỐI XỨNG TÂM
Định nghĩa:
Định lí:
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
?1
Cho điểm O và điểm A. Hãy vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
A
O
A’
A
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua O?
?3
Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
O
A
B
C
D
Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành.
M
M’
F
F’
* Củng cố :
Bài 51 SGK/96
Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B. Vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B.
Bài 51 SGK/96.
Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm H có tọa độ (3; 2). Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc tọa độ và tìm tọa độ điểm K .
* Dặn dò:
- Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng.
- So sánh với phép đối xứng trục.
- BTVN 52, 53, 54/96 (SGK)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ.
Trường THCS Phú Hải
------ ------
CHÀO MỪNG
HỘI THI GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Giáo viên: Nguyễn Quốc Bửu
Phú Vang, 11/2008
Môn : Toán
Cho hình vẽ:
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐỐI XỨNG TÂM
Các chữ cái N và S trên chiếc la bàn có chung tính chất sau: đó là các chữ cái có tâm đối xứng.
TIẾT 14
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
ĐỐI XỨNG TÂM
* Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
* Định nghĩa:
Hai hình được gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau
Điểm O gọi là tâm đối xứng hai hình đó .
3. Hình có tâm đối xứng :
ĐỐI XỨNG TÂM
Định nghĩa:
Định lí:
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
?1
Cho điểm O và điểm A. Hãy vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
A
O
A’
A
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua O?
?3
Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
O
A
B
C
D
Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành.
M
M’
F
F’
* Củng cố :
Bài 51 SGK/96
Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B. Vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B.
Bài 51 SGK/96.
Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm H có tọa độ (3; 2). Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc tọa độ và tìm tọa độ điểm K .
* Dặn dò:
- Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng.
- So sánh với phép đối xứng trục.
- BTVN 52, 53, 54/96 (SGK)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)