Chương I. §8. Đối xứng tâm
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Trung |
Ngày 03/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §8. Đối xứng tâm thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
2. Bài tập: Cho tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O. Biết OA = OC = 2cm, OD = OB = 4,5cm.
a.Vẽ tứ giác ABCD.
b.Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
Kiểm tra bài cũ
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Vì tứ giác ABCD có:
OA = OC và OB = OD (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
1. Trình bày các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
Tứ giác ABCD có 1 trong các dấu hiệu sau
1. AB DC; AD BC
2. AB = DC; AD = BC
3. AB DC; AB = DC
4.
5. OA = OC và OB = OD
ĐỐI XỨNG TÂM
Bài 8
ĐỐI XỨNG TÂM
Các chữ cái N và S trên chiếc la bàn có chung tính chất sau: đó là các chữ cái có tâm đối xứng.
N
S
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
O
A’
A
Ta gọi Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng nhau qua điểm O
Khi nào hai điểm A và A’ được gọi là đối xứng nhau qua một điểm O?
Định nghĩa: SGK/93.
A và A’ đối xứng
với nhau qua O
O là trung
điểm của AA’
Quy ước:Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O
?
?1. Cho điểm O và điểm A. Hãy vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
Vậy để vẽ hai điểm A và A’ đối xứng nhau qua một điểm O ta vẽ như thế nào?
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1.Hai điểm đối xứng qua một điểm
A
M
N
2.Hai hình đối xứng qua một điểm
?2.Cho điểm O và đoạn thẳng AB.
-Vẽ điểm C đối xứng với A qua O.
- Vẽ điểm D đối xứng với B qua O.
Lấy điểm M bất kì thuộc đoạn thẳng
AB, vẽ điểm N đối xứng với điểm M qua O.
Dùng thước thẳng để kiểm nghiệm
rằng điểm N thuộc đoạn thẳng CD.
O
B
C
Bài 8- Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
Hai đoạn thẳng AB và CD trong trường hợp trên gọi là hai hình đối xứng nhau qua một điểm O; O là tâm đối xứng của hai hình đó
Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm O?
Định nghĩa: SGK/94.
?
Hai hình được gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia và ngược lại .
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
Hãy so sánh AB và CD
Ta có :AB = CD( vì ABO = CDO)
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
Định nghĩa: SGK/94.
Bài tập: Cho và điểm O. Vẽ đối xứng với qua O.
-Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
Có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm?
?
?
Trên hình 78/94SGK, ta có hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O
H
H`
O
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
Với các đặc điểm trên hình bình hành được gọi là hình có tâm đối xứng.
Vậy hình có tâm đối xứng là hình như thế nào?
3. Hình có tâm đối xứng
Định lí: SGK/95
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
?
Định nghĩa: SGK/95.
Cho biết tứ giác ABCD là hình gì? Tại sao?
Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H
nếu điểm đối xứng của mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H .Ta nói rằng hình H có tâm đối xứng O.
Hãy tìm tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
3. Hình có tâm đối xứng
Định nghĩa: SGK/95.
Định lí: SGK/95
Cho hai đoạn thẳng AB và CD song song và bằng nhau. Vậy AB và CD có phải là hai hình đối xứng với nhau qua tâm không? Nếu có thì xác định tâm đối xứng bằng cách nào?
E
?4: Chữ cái N và S có tâm đối xứng
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
3. Hình có tâm đối xứng
Bài 50/95SGK. Vẽ điểm A’ đối xứng với điểm A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với điểm C qua B
HS hoạt động theo bàn thời gian 1phút
Thời Gian
4. Luyện tập :
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
3. Hình có tâm đối xứng
Bài 56 SGK/95. Hình nào có tâm đối xứng?.
Đoạn thẳng AB có tâm đối xứng
Tam giác đều không có tâm đối xứng
Biển cấm đi ngược chiều có tâm đối xứng
Biển chỉ dẫn: Hướng phải đi vòng tránh chướng ngại vật sang phải không có tâm đối xứng
c)
d)
HS làm việc độc lập 2 phút
Thời Gian
4. Luyện tập :
Cho vòng tròn chứa các chữ cái (kiểu chữ in hoa) sau:
Hãy tìm
các chữ có tâm đối xứng
Hãy tìm
các chữ không có tâm đối xứng
A
B
C
C
D
E
I
F
K
G
L
N
O
P
S
H
M
Q
T
U
V
P
V
Y
X
Z
W
HS làm việc theo nhóm mỗi nhóm 2 bàn trong 2 phút
Thời Gian
Các chữ có tâm đối xứng
Các chữ không có tâm đối xứng
A
B
C
C
D
E
I
F
K
G
L
N
O
P
S
H
M
Q
T
U
V
P
V
Y
X
Z
W
ĐÁP ÁN:
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
3. Hình có tâm đối xứng
CÁC CÂU SAU ĐÚNG HAY SAI?
Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
Trọng tâm của tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau.
Đoạn thẳng có một tâm đối xứng.
e) Đường tròn có vô số tâm đối xứng.
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
4. Luyện tập :
S
Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
Định nghĩa: SGK/93.
A và B đối xứng
với nhau qua O
O là trung
điểm của AB
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
Định nghĩa: SGK/94.
-Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng
Định nghĩa: SGK/95.
Định lí: SGK/95
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Quy ước: SGK/93
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 51, 52, 53/96 SGK
94, 95, 96/70 SBT
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)