Chương I. §7. Hình bình hành

Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Trúc | Ngày 04/05/2019 | 78

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

HS1: Hãy nêu định nghĩa hình thang, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang.
? Để chứng minh tứ giác là hình thang ta chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời:
?Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
? Trong hình thang:
+ Hai cạnh đáy song song.
+ Hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
HS2: Hãy nêu định nghĩa hình thang cân, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
? Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
? Trong hình thang cân :
+Hai cạnh bên bằng nhau.
+Hai đường chéo bằng nhau.
? Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
+Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
Trả lời:
�7 HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD có: AB //CD , AD // BC
Thì ABCD là hình bình hành.
A
B
C
D
1100
700
700
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
2. Tính chất
?2: Hãy thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành ABCD.
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Trong hình hình hành:
a, Các cạnh đối bằng nhau.
b, Các góc đối bằng nhau.
c,Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
A
B
D
C
GT: ABCD là hình
bình hành
KL: a) AB=CD,AD=BC
b) A=C, B=D
c) OA=OC,OB=OD
Định lí:
Nên hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.

A
B
C
D
Chứng minh
a.Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song
Hay AB = CD , AD= BC
A
B
C
D
Chứng minh
a)AB=CD,AD= BC
b. Xét ?ACD và ? ABC:
Có AD = BC
DC = AB
AC là cạnh chung
Nên ?ACD = ?CAB (c - c - c )
Suy ra: OA = OC , OB = OD .
Chứng minh
A
B
C
D
O
c.Xét ?OAB và ?OCD
Có : AB = CD
Nên ?OAB = ?OCD ( g-c-g)
a) Hay AB = CD , AD= BC
1
1
1
1
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
1.Tứ giác có các cạnh đối song song.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
A
B
C
D
.


?3: Trong các tứ giác ở hình 70, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
B
C
D
A
a)
E
F
G
H
b)
I
N
M
K
110
70
75
c)
P
S
R
Q
O
d)
X
Y
V
U
100
80
e)
Bài tập 46 trang 92 _ Sgk
Các câu sau đúng hay sai ?
a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
(Đúng)
(Đúng)
(Sai)
(Sai)
Hướng dẫn học ở nhà.
Học thuộc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Bài tập về nhà:
Bài 43,44,45 trang 92/Sgk
Bài 47,48,49 trang 93/Sgk
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Trúc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)