Chương I. §7. Hình bình hành

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Tú Hương | Ngày 04/05/2019 | 76

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:



Tiết 12: Hình bình hành
Biên soạn: Nhóm Toán 8
Trường THCS Lê Hồng PHong
Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình vẽ có gì đặc biệt ?
?1
Tứ giác ABCD là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
Hãy nhận xét về độ lớn các cạnh đối của hình bình hành trên?
Tính:

Hình bình hành có tất cả các tính chất của tứ giác và hình thang
?2 Cho hình bình hành ABCD. Hãy thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó?
Định lí: (SGK – T90)
ABCD là hình bình hành
AC  BD = {O}
a) AB = CD, AD = BC
b)
c) OA = OC, OB = OD
GT
KL

Tứ
giác



Hình
bình
hành

Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song và bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V
U
X
1000
800
P
S
Q
R
O
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 4
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 3
?3
Cách vẽ hình bình hành:
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, D, C
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD) và (C; DA).
D
A
C
(A;CD)
B
D
A
C
B
Bán kính=AB

D
A
C
B
Bài tập trắc nghiệm

Tiết 12: Hình bình hành
1. Định nghĩa: (SGK)
Tứ giác ABCD là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
2. Tính chất:
Hình bình hành có tất cả các tính chất của tứ giác và hình thang
A
B
D
C
E
F
H
G
P
S
Q
R
O

Tứ
giác



Hình
bình
hành

Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song và bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
3. Dấu hiệu nhận biết:
Bài tập 1:
Trong các tứ giác ở hình vẽ sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
Bài tập 2:
Cho 3 điểm A, M, E trên giấy ô vuông. Tìm Q sao cho 4 đỉnh A, M, E, Q là 4 đỉnh của hình bình hành.
A
M
E
Q3
Q1
Q2
* Trở lại hình ở đầu bài khi hai đĩa cân nâng lên hạ xuống ta luôn có:
AB = CD, AD = BC nên ABCD là hình bình hành.
* Vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh:
- Các góc bằng nhau.
- Ba đIểm thẳng hàng.
- Hai đường thẳng song song.
- Các đoạn thẳng bằng nhau.
Hướng dẫn học ở nhà
- Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm BT: 44, 45, 47 (T92, 93 – SGK).
- Về nhà tìm các hình bình hành trong thực tế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Tú Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)