Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải Yến |
Ngày 04/05/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Tổ : Toán
TRƯỜNG THCS TÂN XUÂN
Giáo viên : Nguyễn Thị Hải Yến
Kiểm tra bài cũ
AB // DC
A
B
C
D
AD // BC
MN // PQ
M
N
P
Q
MN = PQ
Từ hình vẽ trên ta có thể suy
ra được điều gì về các cạnh ?
1100
700
700
A
B
C
D
Tứ giác ABCD có gì đặc biệt về cạnh ? Vì sao ?
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
1./ Định nghĩa : (SGK/90)
-Tứ giác ABCD là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
2./ Tính chất
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
O
ABCD là hình bình hành
AC BD = {O}
a) AB = CD, AD = BC
b)
c) OA = OC, OB = OD
GT
KL
- Hình bình hành có các tính chất của tứ giác và hình thang
- Định lý : (SGK/ 90)
3./ Dấu hiệu nhận biết :
1
1
1
1
(SGK/ 91)
Tứ
giác
có
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
hai cạnh đối song song và bằng nhau
các góc đối bằng nhau
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
là hình
bình hành
AB // DC
A
B
C
D
AB = DC
E
H
G
F
A
B
D
C
P
S
Q
R
O
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V
U
X
1000
800
P
S
Q
R
O
?3
K
I
N
M
750
1100
700
a)
b)
c)
d)
e)
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 3
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 4
Trong các tứ giác trên tứ giác nào là hình bình hành ?
Không là hình bình hành
D
A
C
B
Bán kính=AB
x
Cách vẽ hình bình hành:
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, D, C
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD) và (C; DA).
D
A
C
(A;CD)
B
Cách vẽ hình bình hành:
(C;DA)
Bài 44 / tr 92
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng BE = DF
Hướng dẫn học ở nhà
Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
nhận biết hình bình hành.
Làm BT: 44, 45, 43 (T92, 93 – SGK).
Xem trước luyện tập
Về nhà tìm các hình bình hành
trong thực tế.
TRƯỜNG THCS TÂN XUÂN
Giáo viên : Nguyễn Thị Hải Yến
Kiểm tra bài cũ
AB // DC
A
B
C
D
AD // BC
MN // PQ
M
N
P
Q
MN = PQ
Từ hình vẽ trên ta có thể suy
ra được điều gì về các cạnh ?
1100
700
700
A
B
C
D
Tứ giác ABCD có gì đặc biệt về cạnh ? Vì sao ?
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
1./ Định nghĩa : (SGK/90)
-Tứ giác ABCD là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
2./ Tính chất
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
O
ABCD là hình bình hành
AC BD = {O}
a) AB = CD, AD = BC
b)
c) OA = OC, OB = OD
GT
KL
- Hình bình hành có các tính chất của tứ giác và hình thang
- Định lý : (SGK/ 90)
3./ Dấu hiệu nhận biết :
1
1
1
1
(SGK/ 91)
Tứ
giác
có
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
hai cạnh đối song song và bằng nhau
các góc đối bằng nhau
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
là hình
bình hành
AB // DC
A
B
C
D
AB = DC
E
H
G
F
A
B
D
C
P
S
Q
R
O
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V
U
X
1000
800
P
S
Q
R
O
?3
K
I
N
M
750
1100
700
a)
b)
c)
d)
e)
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 3
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 4
Trong các tứ giác trên tứ giác nào là hình bình hành ?
Không là hình bình hành
D
A
C
B
Bán kính=AB
x
Cách vẽ hình bình hành:
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, D, C
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD) và (C; DA).
D
A
C
(A;CD)
B
Cách vẽ hình bình hành:
(C;DA)
Bài 44 / tr 92
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng BE = DF
Hướng dẫn học ở nhà
Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
nhận biết hình bình hành.
Làm BT: 44, 45, 43 (T92, 93 – SGK).
Xem trước luyện tập
Về nhà tìm các hình bình hành
trong thực tế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)