Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Đoàn Hải Nam |
Ngày 04/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Ta nói tứ giác ABCD là hình bình hành
Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình vẽ có gì đặc biệt ?
Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau :
AB // CD và AD // BC
Cho hình vẽ.
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình bình hành là một hình thang.
Hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song.
Cách vẽ hình bình hành:
1.Xác định 3 điểm(A, C, D) và nối AD, DC
2.Từ A kẻ Ax // DC, từ C kẻ Cy // AD, Ax cắt Cy tại B.
Ta được hình bình hành ABCD.
x
y
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
Cho hình bình hành ABCD. Hãy phát hiện các tính chất về :
Cạnh :
Góc :
Đường chéo :
O
AB = CD, AD = BC
OA = OC, OB = OD
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
Cho hình bình hành ABCD. Hãy phát hiện các tính chất về :
Cạnh :
Góc :
Đường chéo :
O
AB = CD, AD = BC
OA = OC, OD = OB
Định lí:
Trong hình bình hành :
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
GT
KL
ABCD là hình bình hành
Chứng minh
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song với nhau nên AB = CD, AD = BC.
b) Do ABCD là hình bình hành (gt), nên AB // CD và AD // BC.
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
GT
KL
ABCD là hình bình hành
Chứng minh
Có: AB = CD (cạnh đối hình bình hành)
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
GT
KL
ABCD là hình bình hành
3. Dấu hiệu nhận biết
?
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
GT
KL
ABCD là hình bình hành
3. Dấu hiệu nhận biết
AB // CD, AD // BC
AB = CD, AD = BC
AB // CD, AB = CD
hoặc AD // BC, AD = BC
, OA = OC, OB = OD
Bài 7 : Hình bình hành
Bài 1. Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
Bài 7 : Hình bình hành
Bài 2. Cho hình vẽ. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BDEF là hình bình hành
b)
BDEF là hình bình hành
DE // BF
EF // BD
DE // BC
EF // AB
DE, EF là các đường trung bình của tam giác ABC
Bài 7 : Hình bình hành
Bài 2. Cho hình vẽ. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành
c) Gọi I là trung điểm của DF, CMR: Ba điểm B, I, E thẳng hàng.
.
I
Bài 7 : Hình bình hành
Bài 2. Cho hình vẽ. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành
c) Gọi I là trung điểm của DF, CMR: Ba điểm B, I, E thẳng hàng.
d) Gọi K là giao điểm của DC và EF. CMR: IK = 1/4BC
Bài 7 : Hình bình hành
Hướng dẫn về nhà.
Học kỹ: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Bài tập : 43,44,45 SGK tr 92,
73, 74, 75, 80 SBT tr 68
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình vẽ có gì đặc biệt ?
Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau :
AB // CD và AD // BC
Cho hình vẽ.
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình bình hành là một hình thang.
Hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song.
Cách vẽ hình bình hành:
1.Xác định 3 điểm(A, C, D) và nối AD, DC
2.Từ A kẻ Ax // DC, từ C kẻ Cy // AD, Ax cắt Cy tại B.
Ta được hình bình hành ABCD.
x
y
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
Cho hình bình hành ABCD. Hãy phát hiện các tính chất về :
Cạnh :
Góc :
Đường chéo :
O
AB = CD, AD = BC
OA = OC, OB = OD
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
Cho hình bình hành ABCD. Hãy phát hiện các tính chất về :
Cạnh :
Góc :
Đường chéo :
O
AB = CD, AD = BC
OA = OC, OD = OB
Định lí:
Trong hình bình hành :
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
GT
KL
ABCD là hình bình hành
Chứng minh
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song với nhau nên AB = CD, AD = BC.
b) Do ABCD là hình bình hành (gt), nên AB // CD và AD // BC.
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
GT
KL
ABCD là hình bình hành
Chứng minh
Có: AB = CD (cạnh đối hình bình hành)
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
GT
KL
ABCD là hình bình hành
3. Dấu hiệu nhận biết
?
Bài 7 : Hình bình hành
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2. Tính chất
GT
KL
ABCD là hình bình hành
3. Dấu hiệu nhận biết
AB // CD, AD // BC
AB = CD, AD = BC
AB // CD, AB = CD
hoặc AD // BC, AD = BC
, OA = OC, OB = OD
Bài 7 : Hình bình hành
Bài 1. Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
Bài 7 : Hình bình hành
Bài 2. Cho hình vẽ. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BDEF là hình bình hành
b)
BDEF là hình bình hành
DE // BF
EF // BD
DE // BC
EF // AB
DE, EF là các đường trung bình của tam giác ABC
Bài 7 : Hình bình hành
Bài 2. Cho hình vẽ. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành
c) Gọi I là trung điểm của DF, CMR: Ba điểm B, I, E thẳng hàng.
.
I
Bài 7 : Hình bình hành
Bài 2. Cho hình vẽ. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành
c) Gọi I là trung điểm của DF, CMR: Ba điểm B, I, E thẳng hàng.
d) Gọi K là giao điểm của DC và EF. CMR: IK = 1/4BC
Bài 7 : Hình bình hành
Hướng dẫn về nhà.
Học kỹ: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Bài tập : 43,44,45 SGK tr 92,
73, 74, 75, 80 SBT tr 68
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Hải Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)