Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Hoàng Thu Vân |
Ngày 04/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Học sinh 1:
Hoàn thành các mệnh đề sau bằng cách điền vào dấu (...) :
1/ Hình thang có hai cạnh bên song song thì.....................................................
2/ Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì....................................................
3/ Hình thang cân có hai cạnh bên....................................................................
4/ Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy thì................... hai góc kề một cạnh bên thì...................................................
6/ Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của hình thang cân là.................
của hình thang cân đó.
Lớp:
Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
Hoàn thành các mệnh đề sau bằng cách điền vào dấu (...) :
1/ Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
2/ Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
3/ Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
4/ Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau , hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
5/ Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
6/ Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt:
nên AB // CD
nên AD // CB
Vậy các cạnh đối của tứ giác ABCD song song.
Các cạnh đối của tứ giác ABCD
có gì đặc biệt?
nên AB // CD
nên AD // CB
Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song.
?1
Ta nói tứ giác ABCD là hình bình hành.
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
2/ Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Nhận xét
1/ Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
Hình thang có hai cạnh bên song song
là hình bình hành
Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
1/ Định nghĩa.
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau.
Hình bình hành có các góc bằng nhau.
Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
1/ Định nghĩa.
1/ Định nghĩa.
2/ Tính chất
O
GT
KL
Tính chất hình bình hành:
Cạnh: Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau.
Góc: Hình bình hành có các góc đối bằng nhau.
Đường chéo: Hình bình hành có hai đường. chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Đối xứng: (học sau).
ABCD là hình bình hành có: AC cắt BD tại O
AB =CD; AD =BC
AO = OC; BO = OD
Chứng minh.
a/ Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song (AD // BC) nên AD = BC; AB = DC.
b/
1/ Định nghĩa.
2/ Tính chất
O
GT
KL
ABCD là hình bình hành có: AC cắt BD tại O
AB =CD; AD =BC
AO = OC; BO = OD
1/ Định nghĩa.
2/ Tính chất
Chứng minh.
a/ Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song (AD // BC) nên AD = BC; AB = DC.
?ADC = ?CBA
AB = DC; AD = BC ; AC chung
b/ Xét ?ADC và ?CBA có :
AD = BC ( chứng minh trên)
DC = BA ( chứng minh trên)
AC cạng chung.
Nên ?ADC = ?CBA ( c.c.c).
? ( hai góc tương ứng )
Tương tự ta chứng minh được
c/ HD:
OA =OC; OB = OD
?AOD = ?COB
;
AD = BC;
Bài tập
Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là
trung điểm của AB; AC; BC.
Chứng minh rằng:
a/ Tứ giác DEFB là hình bình hành.
b/
Chứng minh
?ABC có: AD = DB (gt);AE = EC (gt)=>DE là đường trung bình của ?ABC => DE // BF.
Chứng minh tương tự ta có E F // BD.
Vậy tứ giác DEFB là hình bình hành (định nghĩa) .
Và (tính chất hình bình hành)
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2/ Tính chất
O
GT
KL
ABCD là hình bình hành có: AC cắt BD tại O
a / AB =CD; AD =BC
c / AO = OC; BO = OD
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối song song và bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
2/ Tính chất
3/ Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có:
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
2 cạnh đối song song và
bằng nhau
các góc đối bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
là hình bình hành
P
Q
R
S
O
1100
700
750
1000
800
//
//
//
//
/
/
/
/
//
//
A
B
C
D
E
F
G
H
V
U
X
Y
Trong các tứ giác sau hình nào là hình
bình hành? Vì sao?
?3
H1
H2
H3
H4
H5
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 4
Dấu hiệu 3
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 1
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối song song và bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
2/ Tính chất
A
B
C
D1
D2
D3
Bài tập: Cho 3 đỉnh A, B, C như hình vẽ.
a/Tìm điểm D để A, B, C, D là bốn đỉnh một hình bình hành. Có bao nhiêu điểm D như thế?
b/Cho cạnh hình vuông nhỏ nhất có độ dài là 1cm. Tính độ dài các cạnh và đường chéo hình bình hành vừa tìm được?
3/ Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có:
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
2 cạnh đối song song và
bằng nhau
các góc đối bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
là hình bình hành
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối song song và bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
2/ Tính chất
3/ Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có:
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
2 cạnh đối song song và
bằng nhau
các góc đối bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
là hình bình hành
*) Học lý thuyết, xem lại các bài tập
đã chữa.
*) Làm các bài tập:
*)Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tiết học đã kết thúc.
Hoàn thành các mệnh đề sau bằng cách điền vào dấu (...) :
1/ Hình thang có hai cạnh bên song song thì.....................................................
2/ Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì....................................................
3/ Hình thang cân có hai cạnh bên....................................................................
4/ Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy thì................... hai góc kề một cạnh bên thì...................................................
6/ Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của hình thang cân là.................
của hình thang cân đó.
Lớp:
Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
Hoàn thành các mệnh đề sau bằng cách điền vào dấu (...) :
1/ Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
2/ Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
3/ Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
4/ Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau , hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
5/ Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau.
6/ Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt:
nên AB // CD
nên AD // CB
Vậy các cạnh đối của tứ giác ABCD song song.
Các cạnh đối của tứ giác ABCD
có gì đặc biệt?
nên AB // CD
nên AD // CB
Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song.
?1
Ta nói tứ giác ABCD là hình bình hành.
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
2/ Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Nhận xét
1/ Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
Hình thang có hai cạnh bên song song
là hình bình hành
Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
1/ Định nghĩa.
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau.
Hình bình hành có các góc bằng nhau.
Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
1/ Định nghĩa.
1/ Định nghĩa.
2/ Tính chất
O
GT
KL
Tính chất hình bình hành:
Cạnh: Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau.
Góc: Hình bình hành có các góc đối bằng nhau.
Đường chéo: Hình bình hành có hai đường. chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Đối xứng: (học sau).
ABCD là hình bình hành có: AC cắt BD tại O
AB =CD; AD =BC
AO = OC; BO = OD
Chứng minh.
a/ Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song (AD // BC) nên AD = BC; AB = DC.
b/
1/ Định nghĩa.
2/ Tính chất
O
GT
KL
ABCD là hình bình hành có: AC cắt BD tại O
AB =CD; AD =BC
AO = OC; BO = OD
1/ Định nghĩa.
2/ Tính chất
Chứng minh.
a/ Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song (AD // BC) nên AD = BC; AB = DC.
?ADC = ?CBA
AB = DC; AD = BC ; AC chung
b/ Xét ?ADC và ?CBA có :
AD = BC ( chứng minh trên)
DC = BA ( chứng minh trên)
AC cạng chung.
Nên ?ADC = ?CBA ( c.c.c).
? ( hai góc tương ứng )
Tương tự ta chứng minh được
c/ HD:
OA =OC; OB = OD
?AOD = ?COB
;
AD = BC;
Bài tập
Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là
trung điểm của AB; AC; BC.
Chứng minh rằng:
a/ Tứ giác DEFB là hình bình hành.
b/
Chứng minh
?ABC có: AD = DB (gt);AE = EC (gt)=>DE là đường trung bình của ?ABC => DE // BF.
Chứng minh tương tự ta có E F // BD.
Vậy tứ giác DEFB là hình bình hành (định nghĩa) .
Và (tính chất hình bình hành)
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
2/ Tính chất
O
GT
KL
ABCD là hình bình hành có: AC cắt BD tại O
a / AB =CD; AD =BC
c / AO = OC; BO = OD
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối song song và bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
2/ Tính chất
3/ Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có:
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
2 cạnh đối song song và
bằng nhau
các góc đối bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
là hình bình hành
P
Q
R
S
O
1100
700
750
1000
800
//
//
//
//
/
/
/
/
//
//
A
B
C
D
E
F
G
H
V
U
X
Y
Trong các tứ giác sau hình nào là hình
bình hành? Vì sao?
?3
H1
H2
H3
H4
H5
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 4
Dấu hiệu 3
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 1
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối song song và bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
2/ Tính chất
A
B
C
D1
D2
D3
Bài tập: Cho 3 đỉnh A, B, C như hình vẽ.
a/Tìm điểm D để A, B, C, D là bốn đỉnh một hình bình hành. Có bao nhiêu điểm D như thế?
b/Cho cạnh hình vuông nhỏ nhất có độ dài là 1cm. Tính độ dài các cạnh và đường chéo hình bình hành vừa tìm được?
3/ Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có:
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
2 cạnh đối song song và
bằng nhau
các góc đối bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
là hình bình hành
1/ Định nghĩa.
AB // CD
AD // BC
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối song song và bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
2/ Tính chất
3/ Dấu hiệu nhận biết
Tứ giác có:
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
2 cạnh đối song song và
bằng nhau
các góc đối bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
là hình bình hành
*) Học lý thuyết, xem lại các bài tập
đã chữa.
*) Làm các bài tập:
*)Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tiết học đã kết thúc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thu Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)