Chương I. §7. Hình bình hành

Chia sẻ bởi Võ Thị Thược | Ngày 04/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo và các em!
1. Nêu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song và hình thang có 2 đáy bằng nhau?
2.Quan sát tứ giác ABCD trên hình vẽ và cho biết tứ giác đó có gì đặc biệt
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.– Nếu một hình thang có 2 cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
– Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng thì hai cạnh bên bằng nhau và song song.
2. Tứ giác ABCD có hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau:
Góc A + góc B = 1800
Góc A + góc D = 1800
Các cạnh đối song song AB//CD; AD//BC
Tứ giác ABCD trên là hình bình hành
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
1./ Định nghĩa : (SGK/90)
-Tứ giác ABCD là hình bình hành
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
AD // BC
-Hình bình hành là hình thang có
hai cạnh đáy bằng nhau.
AB = CD
2./ Tính chất:
- Hình bình hành có các tính chất của tứ giác và hình thang
* Định lý : (SGK/ 90)
ABCD là hình bình hành AC  BD = {O}
a.AB = CD, AD = BC
b.Góc DAB = góc DCB; góc ABC = góc ADC
c.OA = OC, OB = OD
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
GT
KL
Chứng minh:
a. Hình bình hành ABCD là hình thang có 2 cạnh bên AD // BC nên: AB=DC; AD=BC


b. Xét tam giác ABC và tam giác CDA có:
AB=DC ( theo câu a)
AD=BC ( theo câu a)
Có AC chung
góc B bằng góc D
c. Xét tam giác AOB và COD có:
AB=CD ( theo câu a)
Góc A1 bằng góc C1(so le trong; AB//CD)
Góc B1 bằng góc D1(so le trong; AB//CD)
Suy ra: OA=OC; OB=OD
+ Chứng minh tương tự ta có góc A bằng góc C
Bài tập :
Cho tam giác ABC có D, E, F thứ tự là trung điểm AB; AC; BC.
Chứng minh BDEF là hình bình hành và góc B = góc DEF.
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
Xét tam giác: ABC có:
AD = DB ( giả thiết)
AE = EC (giả thiết)
DE là đường trung bình của tam giác ABC
DE // BC hay DE // BF
Tương tự:
AE = EC (giả thiết)
CF = FB (giả thiết)
EF là đường trung bình của tam giác ABC
EF // AB hay EF // DB
Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành ( theo định nghĩa)
Suy ra: Góc B = góc DEF ( theo tính chất)
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
3./ Dấu hiệu nhận biết :

Tứ
giác

Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song và bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V
U
X
1000
800
P
S
Q
R
O
?3
K
I
N
M
750
1100
700
a)
b)
c)
d)
e)
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 3
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 4
Trong các tứ giác trên tứ giác nào là hình bình hành ?
Không là hình bình hành
4. Luyện tập:
Bài 46: Các mệnh đề sau đúng hay sai?.
a. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành
c. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
b. Hình thanh có hai cạnh bên song song là hình bình hành
d. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành
Bài 44: (SGK)
Do ABCD là hình bình hành nên AD = BC và AD // BC
DE = BF và DE // BF
BEDF là hình bình hành
BE=DF
Hướng dẫn học ở nhà
Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
nhận biết hình bình hành.
Làm BT: 44, 45, 43 (T92, 93 – SGK).
Xem trước luyện tập
Chúc các em học tốt !
Về nhà tìm các hình bình hành
trong thực tế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Thược
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)