Chương I. §7. Hình bình hành

Chia sẻ bởi Trần Duy Ánh | Ngày 04/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa:
Bài tập ?1/90(sgk)
Các cạnh đối của tứ giác ABCD có đặc điểm gì?
Trả lời:
Các cạnh đối của tứ giácABCD
có đặc điểm song song với nhau
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Tứ giác ABCD là hình bình hành

{
AB//CD
AD//BC
2. Tính chất:
Bài tập ?2/90(sgk)
- Các cạnh đối có bằng nhau không?
- Các góc đối có bằng nhau không?
- Có nhật xét gì về giao điểm của hai đường chéo?
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Bằng nhau
Bằng nhau
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Tứ giác ABCD là hình bình hành

{
AB//CD
AD//BC
2. Tính chất:
Bài tập ?2/90(sgk)
Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
(sgk)/90
a. Định lí:
b. Chứng minh
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song






Tứ giác ABCD là hình bình hành
{

AD//BC
AB//CD
2. Tính chất:
Chứng minh:








a. Định lí: (sgk)/90
b. Chứng minh:
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
AB = CD, AD =BC
b)
c) OA=OC,OB=OD
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song






Tứ giác ABCD là hình bình hành
{

C
D
B
A
AD//BC
AB//CD
2. Tính chất:
Chứng minh:








a. Định lí: (sgk)/90
b. Chứng minh:
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
AB = CD, AD =BC
b)
c) OA=OC,OB=OD
D
A
B
C
A
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
(sgk)/90
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song






Tứ giác ABCD là hình bình hành
{

C
D
B
A
AD//BC
AB//CD
2. Tính chất:
a. Định lí: (sgk)/90
b. Chứng minh: (sgk)/91
BÀI TẬP 43/92 (sgk)
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
BÀI TẬP 43/92 (sgk)
Tứ giác ABCD là
hình bình hành
Tứ giác EFGH là
Tứ giác MNQP là
hình bình hành
hình bình hành
Các tứ giác sau đây có phải là hình bình hành không ?
(chú ý: các ô trên đều là ô vuông)
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song






Tứ giác ABCD là hình bình hành
{

C
D
B
A
AD//BC
AB//CD
2. Tính chất:
a. Định lí: (sgk)/90
b. Chứng minh: (sgk)/91
Có nhận xét gì về hai cạh đối song song?
Hai cạnh đối song song và bằng nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Làm thế nào để biết một tứ giác là hình bình hành?
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song






Tứ giác ABCD là hình bình hành
{

C
D
B
A
AD//BC
AB//CD
2. Tính chất:
a. Định lí: (sgk)/90
b. Chứng minh: (sgk)/91
3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành :
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cát nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
(sgk/90)
?3
Trong các tứ giác sau tứ giác nào là hình bình hành ?
a)
b)
c)
d)
e)
Hình c không phải là hình bình hành
Các hình a, b, d, e là hình bình hành
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song






Tứ giác ABCD là hình bình hành
{

C
D
B
A
AD//BC
AB//CD
2. Tính chất:
a. Định lí: (sgk)/90
b. Chứng minh: (sgk)/91
3. Dấu hiệu nhận biết: (sgk)/91
a) Bài vừa học:
Nắm lại định nghĩa hình bình hành.
- Các tính chất của hình bình hành.
Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
Cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Xem lại các bài tập đã giải.
b) Bài sắp học: LUYỆN TẬP
Giải các bài tập: 45;45 trang 92 (sgk)
- Giải các bài tập:46;47;48;49 trang 92 (sgk)
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Duy Ánh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)