Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Sáu |
Ngày 04/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy giáo, cô giáo
về dự hội giảng
tại trường thcs chính lý
Năm học 2009 - 2010
Câu 1: Nêu định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Câu 2: Điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng.
* Hình thang có hai cạnh bên song song thì ........... bằng nhau, ............ bằng nhau.
* Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên ........... và ...........
HAI CẠNH BÊN
BẰNG NHAU
SONG SONG
HAI CẠNH ĐÁY
Kiểm tra bài cũ
? Các cạnh đối của tứ giác ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
1/ D?NH NGHIA:
Nhận xét: Các cạnh đối của tứ giác ABCD ở hình bên song song với nhau: AB // CD, AD // BC
* Tứ giác ABCD ở hình bên là một hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình bình hành hình thang đặc biệt (có hai cạnh bên song song)
D
A
B
C
O
H.67
?2 Döï ñoùan tính chaát veà caïnh, goùc, ñöôøng cheùo cña hình bình haønh.
2/ TÍNH CHẤT:
Ñònh lí trong hình bình haønh:
a) Hai caïnh ñoái baèng nhau
b) Caùc goùc ñoái baèng nhau
c) Hai ñöôøng cheùo caét nhau taïi
trung ñieåm cuûa moãi ñöôøng.
Chứng minh:
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD = BC và AB = CD
b) ?ABC = ?CDA (c.c.c) suy ra góc B = góc D.
Tương tự góc B = góc D
c) ?AOB và ?COD có: AB = CD (cạnh đối của hình bình hành)
góc CAB = góc ACD (so le trong, AB // CD)
góc ABD = góc CDB (so le trong, AB // CD)
Do đó ?AOB = ?COD (g.c.g), suy ra OA = OC và OB = OD
O
(SGK)
Bài toán 1
Tứ giác ABCD có AB = CD; AD = BC.
Chứng minh ABCD là hinh binh hành
A
B
B
C
D
2
1
2
1
Bài toán 2
Tứ giác ABCD có AB// CD; AB = CD.
Chứng minh ABCD là hinh binh hành
D
A
C
B
o
3/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
H.70
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hinh binh hành? Vi sao?
a)
b)
c)
d)
e)
HBH theo
dấu hiệu 2
HBH theo
dấu hiệu 3
HBH theo
dấu hiệu 5
HBH theo
dấu hiệu
Không phải
HBH
Hướng dẫn học ở nhà
- Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm BT: 44, 45, 47 (T92, 93 – SGK).
- Về nhà tìm các hình bình hành trong thực tế.
Chứng minh
Bài tập: Cho hình bên, trong đó D, E, F là trung điểm của AB, AC, BC. Chứng minh rằng BDEF là hình bình hành và góc B bằng góc DEF.
Xét ?ABC, Ta có: D, E, F ln lỵt là trung điểm của AB, AC, BC (GT )
=> DE , EF là đường trung bình cđa tam gic ABC (n ng trung bình cđa tam gic )
DE // BC hay DE // BF
EF // AB hay EF // BD
Suy ra BDEF là hình bình hành( n hinh binh hanh )
Suy ra góc B = góc DEF (2 góc đối của hình bình hành)
các thầy giáo, cô giáo
về dự hội giảng
tại trường thcs chính lý
Năm học 2009 - 2010
Câu 1: Nêu định nghĩa và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Câu 2: Điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng.
* Hình thang có hai cạnh bên song song thì ........... bằng nhau, ............ bằng nhau.
* Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên ........... và ...........
HAI CẠNH BÊN
BẰNG NHAU
SONG SONG
HAI CẠNH ĐÁY
Kiểm tra bài cũ
? Các cạnh đối của tứ giác ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
1/ D?NH NGHIA:
Nhận xét: Các cạnh đối của tứ giác ABCD ở hình bên song song với nhau: AB // CD, AD // BC
* Tứ giác ABCD ở hình bên là một hình bình hành
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình bình hành hình thang đặc biệt (có hai cạnh bên song song)
D
A
B
C
O
H.67
?2 Döï ñoùan tính chaát veà caïnh, goùc, ñöôøng cheùo cña hình bình haønh.
2/ TÍNH CHẤT:
Ñònh lí trong hình bình haønh:
a) Hai caïnh ñoái baèng nhau
b) Caùc goùc ñoái baèng nhau
c) Hai ñöôøng cheùo caét nhau taïi
trung ñieåm cuûa moãi ñöôøng.
Chứng minh:
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD = BC và AB = CD
b) ?ABC = ?CDA (c.c.c) suy ra góc B = góc D.
Tương tự góc B = góc D
c) ?AOB và ?COD có: AB = CD (cạnh đối của hình bình hành)
góc CAB = góc ACD (so le trong, AB // CD)
góc ABD = góc CDB (so le trong, AB // CD)
Do đó ?AOB = ?COD (g.c.g), suy ra OA = OC và OB = OD
O
(SGK)
Bài toán 1
Tứ giác ABCD có AB = CD; AD = BC.
Chứng minh ABCD là hinh binh hành
A
B
B
C
D
2
1
2
1
Bài toán 2
Tứ giác ABCD có AB// CD; AB = CD.
Chứng minh ABCD là hinh binh hành
D
A
C
B
o
3/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
H.70
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hinh binh hành? Vi sao?
a)
b)
c)
d)
e)
HBH theo
dấu hiệu 2
HBH theo
dấu hiệu 3
HBH theo
dấu hiệu 5
HBH theo
dấu hiệu
Không phải
HBH
Hướng dẫn học ở nhà
- Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm BT: 44, 45, 47 (T92, 93 – SGK).
- Về nhà tìm các hình bình hành trong thực tế.
Chứng minh
Bài tập: Cho hình bên, trong đó D, E, F là trung điểm của AB, AC, BC. Chứng minh rằng BDEF là hình bình hành và góc B bằng góc DEF.
Xét ?ABC, Ta có: D, E, F ln lỵt là trung điểm của AB, AC, BC (GT )
=> DE , EF là đường trung bình cđa tam gic ABC (n ng trung bình cđa tam gic )
DE // BC hay DE // BF
EF // AB hay EF // BD
Suy ra BDEF là hình bình hành( n hinh binh hanh )
Suy ra góc B = góc DEF (2 góc đối của hình bình hành)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Sáu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)