Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Lý Phương Lâm |
Ngày 04/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
HÌNH HỌC 8
HÌNH BÌNH HÀNH
BÀI 7
A
B
C
D
TIẾT 12
Giáo viên thiết kế: Lý Phương Lâm
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang.
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
Trong hình thang :
+ Hai cạnh đáy song song.
+ Hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
Tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
?1
Tổng các góc trong của một hình thang bằng
?2
a)
1800
b)
3600
c)
900
d)
1500
Sai rồi
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
- Đ N
- T C
- D H
HÌNH BÌNH HÀNH
BÀI 7
1. Định nghĩa
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
? 1
Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình 66 có gì đặc biệt ?
A
B
C
D
1100
700
700
V?y: Tứ giác ABCD có: AB //CD , AD // BC
Thì ABCD là hình bình hành.
Hình 66
AB
CD
AD
BC
?
?
//
//
Cach ve=>
- Tứ giác ABCD là hình bình hành
- Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
1. Định nghĩa
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
A
B
C
D
Cho hình bình hành ABCD (h.67). Hãy thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
1. Định nghĩa
2. Tính chất
? 2
AB
DC
AD
BC
DO
OB
AO
OC
=
=
=
=
=
=
?
?
?
?
?
?
O
O
1. Định nghĩa
2. Tính chất
Định lý: (sgk)
Các cạnh đối bằng nhau
Hình bình hành
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
AB = CD, AD = BC
OA = OC, OB = OD
Chứng minh
Hình bình hành ABCD (h.68) là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD = BC, AB = CD.
ABC = CDA (c.c.c)
Chứng minh tương tự:
AOB và COD có:
AB=CD (cạnh đối hình bình hành)
Do đó AOB= COD (g.c.g), suy ra OA=OC, OB=OD.
(So le trong, AB // CD)
(So le trong, AB //CD).
D
A
C
B
Hình 68
a)
b)
c)
a)
b)
c)
o
1
1
1
1
3. Dấu hiệu nhận biết
Tứ
giác
Hình
bình
hành
Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song và
bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
BÀI TẬP
Trong các tứ giác ở hình 70, có tứ giác nào là hình bình hành không ? Vì sao ?
? 3
Có
Có
Có
Có
Không
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 4
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 3
Bài 43/92. Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không ?
CÓ
CÓ
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
ĐÚNG
SAI
ĐÚNG
SAI
ĐÚNG
SAI
CÁM ƠN CÁC CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY!
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học và nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
BTVN: 44, 45, luyện tập– SGK trang 92, 93.
Xem trước bài : Đối xứng tâm.
HÌNH BÌNH HÀNH
BÀI 7
A
B
C
D
TIẾT 12
Giáo viên thiết kế: Lý Phương Lâm
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang.
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
Trong hình thang :
+ Hai cạnh đáy song song.
+ Hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
Tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
?1
Tổng các góc trong của một hình thang bằng
?2
a)
1800
b)
3600
c)
900
d)
1500
Sai rồi
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
- Đ N
- T C
- D H
HÌNH BÌNH HÀNH
BÀI 7
1. Định nghĩa
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
? 1
Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình 66 có gì đặc biệt ?
A
B
C
D
1100
700
700
V?y: Tứ giác ABCD có: AB //CD , AD // BC
Thì ABCD là hình bình hành.
Hình 66
AB
CD
AD
BC
?
?
//
//
Cach ve=>
- Tứ giác ABCD là hình bình hành
- Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
1. Định nghĩa
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
A
B
C
D
Cho hình bình hành ABCD (h.67). Hãy thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
1. Định nghĩa
2. Tính chất
? 2
AB
DC
AD
BC
DO
OB
AO
OC
=
=
=
=
=
=
?
?
?
?
?
?
O
O
1. Định nghĩa
2. Tính chất
Định lý: (sgk)
Các cạnh đối bằng nhau
Hình bình hành
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
AB = CD, AD = BC
OA = OC, OB = OD
Chứng minh
Hình bình hành ABCD (h.68) là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD = BC, AB = CD.
ABC = CDA (c.c.c)
Chứng minh tương tự:
AOB và COD có:
AB=CD (cạnh đối hình bình hành)
Do đó AOB= COD (g.c.g), suy ra OA=OC, OB=OD.
(So le trong, AB // CD)
(So le trong, AB //CD).
D
A
C
B
Hình 68
a)
b)
c)
a)
b)
c)
o
1
1
1
1
3. Dấu hiệu nhận biết
Tứ
giác
Hình
bình
hành
Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song và
bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
BÀI TẬP
Trong các tứ giác ở hình 70, có tứ giác nào là hình bình hành không ? Vì sao ?
? 3
Có
Có
Có
Có
Không
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 4
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 3
Bài 43/92. Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không ?
CÓ
CÓ
CÓ
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
ĐÚNG
SAI
ĐÚNG
SAI
ĐÚNG
SAI
CÁM ƠN CÁC CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY!
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học và nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
BTVN: 44, 45, luyện tập– SGK trang 92, 93.
Xem trước bài : Đối xứng tâm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Phương Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)