Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Trần Đại Thắng |
Ngày 04/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Trường thcs hiển khánh
Hội giảng cấp trường
Tiết 12: hình bình hành
Giáo viên: Trần Đại Thắng
Kiểm tra bài cũ
Điền vào chỗ (..) để hoàn thành nhận xét về hình thang
Hình thang có hai canh bên song song thì..............
...............................
2. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì..............
...............................
hai cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau
hai cạnh bên song song và
bằng nhau
Cho hình thang ABCD có AB song song CD:
tiết 12: hình bình hành
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
?1
Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình 66 có gì đặc biệt:
Hình 66
?. Hãy tìm những đồ vật xung quang em có dạng là hình bình hành?
tiết 12: hình bình hành
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
2. Tính chất:
?2
Cho hình bình hành ABCD ( hình 67) Hãy thử phát hiện các tính chất
về cạnh , về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
Hoạt động nhóm
Chuẩn bị mô hình hình bình hành.
?. Dự đoán gì về các cạnh đối của HBH
* Các cạnh đối bằng nhau
Hãy gập hình bình hành lại để cho các góc đối trùng
vào nhau. Hãy rút ra nhận xét?
* Các góc đối bằng nhau
Hãy dùng thước kẻ hai đường chéo của HBH . Gọi O là giao điểm của
hai đường chéo. Em có nhận xét gì về đường chéo của HBH đó? Giải thích?
* Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
định lý
Trong hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
A
B
C
D
O
tiết 12: hình bình hành
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
2. Tính chất:
định lý
Trong hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
3.Dấu hiệu nhận biết:
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình
bình hành.
Chứng minh dấu hiệu 3.
A
B
C
D
GT
kl
Tứ giác ABCD có:
AB=CD; AB song song CD
ABCD là hình bình hành
Tứ giác ABCD có AB//CD (gt) => ABCD là hình thang
Hình thang ABCD có hai cạnh đáy AB;CD bằng nhau nên hai cạnh bên
AD và BC song song.
Vậy ABCD là hình bình hành (định nghĩa)
?3
Trong các tứ giác ở hình 70 , tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
A
B
C
D
E
F
G
H
I
N
M
K
S
R
Q
P
V
U
Y
X
a)
b)
c)
d)
e)
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình
bình hành.
Dấu hiệu nhận biết:
?.Để vẽ hình bình hành ABCD ta có các cách vẽ nào đơn giản , chính xác
Cách 1: Vẽ tứ giác có hai cạch đối song song và bằng nhau
A
B
C
D
Cách 2: Vẽ hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
A
B
C
D
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Nắm được các cách vẽ hình bình hành
3. BTVN:43;44;45;56;47(SGK/92;93)
Hội giảng cấp trường
Tiết 12: hình bình hành
Giáo viên: Trần Đại Thắng
Kiểm tra bài cũ
Điền vào chỗ (..) để hoàn thành nhận xét về hình thang
Hình thang có hai canh bên song song thì..............
...............................
2. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì..............
...............................
hai cạnh bên bằng nhau, hai
cạnh đáy bằng nhau
hai cạnh bên song song và
bằng nhau
Cho hình thang ABCD có AB song song CD:
tiết 12: hình bình hành
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
?1
Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình 66 có gì đặc biệt:
Hình 66
?. Hãy tìm những đồ vật xung quang em có dạng là hình bình hành?
tiết 12: hình bình hành
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
2. Tính chất:
?2
Cho hình bình hành ABCD ( hình 67) Hãy thử phát hiện các tính chất
về cạnh , về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
Hoạt động nhóm
Chuẩn bị mô hình hình bình hành.
?. Dự đoán gì về các cạnh đối của HBH
* Các cạnh đối bằng nhau
Hãy gập hình bình hành lại để cho các góc đối trùng
vào nhau. Hãy rút ra nhận xét?
* Các góc đối bằng nhau
Hãy dùng thước kẻ hai đường chéo của HBH . Gọi O là giao điểm của
hai đường chéo. Em có nhận xét gì về đường chéo của HBH đó? Giải thích?
* Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
định lý
Trong hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
A
B
C
D
O
tiết 12: hình bình hành
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
2. Tính chất:
định lý
Trong hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
3.Dấu hiệu nhận biết:
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình
bình hành.
Chứng minh dấu hiệu 3.
A
B
C
D
GT
kl
Tứ giác ABCD có:
AB=CD; AB song song CD
ABCD là hình bình hành
Tứ giác ABCD có AB//CD (gt) => ABCD là hình thang
Hình thang ABCD có hai cạnh đáy AB;CD bằng nhau nên hai cạnh bên
AD và BC song song.
Vậy ABCD là hình bình hành (định nghĩa)
?3
Trong các tứ giác ở hình 70 , tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
A
B
C
D
E
F
G
H
I
N
M
K
S
R
Q
P
V
U
Y
X
a)
b)
c)
d)
e)
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình
bình hành.
Dấu hiệu nhận biết:
?.Để vẽ hình bình hành ABCD ta có các cách vẽ nào đơn giản , chính xác
Cách 1: Vẽ tứ giác có hai cạch đối song song và bằng nhau
A
B
C
D
Cách 2: Vẽ hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
A
B
C
D
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Nắm được các cách vẽ hình bình hành
3. BTVN:43;44;45;56;47(SGK/92;93)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đại Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)