Chương I. §7. Hình bình hành

Chia sẻ bởi Bùi Thị Phượng | Ngày 04/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Phòng gdđt thành phố hưng yên
Trường thcs bảo khê
Gv: Bùi thị phượng
tô: tự nhiên
nhiệt liệt chào mừng quí thầy cô
Tới dự giờ thăm lớp
C
D
MN // PQ
AB// CD
Nên: AD=BC ; A B=CD
B
AD// BC
A
MNPQ l�
hình g�?
ABCD l� hình thang c� hai c�nh b�n AD, BC song song
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hình thang
Tiết :12
Bài : 7
Hình bình hành
Các cạnh đối trên của tứ giác ABCD trên hình bên có gì đặc biệt?
AB // CD ; AD // BC
Hình 66
Tứ giác ABCD có các cạnh đối song song
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Tuần 7
Tiết : 12
Hình bình hành
Bài : 7
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song
Tứ giác ABCD là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
AB // CD
AD // BC
ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song
*Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang ta suy ra hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song

?2 cho hình bình hành ABCD (h.67).Hãy thử phát hiện các tính chất về cạnh ,về góc ,về đường chéo của hình bình hành
Trong hình bình hành :
a. Các cạnh đối bằng nhau.
AD = BC
AB = DC
?2 cho hình bình hành ABCD (h.67).Hãy thử phát hiện các tính chất về cạnh ,về góc ,về đường chéo của hình bình hành
60O
60O
120O
120O
b. Các góc đối bằng nhau.
Trong hình bình hành :
a. Các cạnh đối bằng nhau.
O
?2 cho hình bình hành ABCD (h.67).Hãy thử phát hiện các tính chất về cạnh ,về góc ,về đường chéo của hình bình hành
Hình 67
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b. Các góc đối bằng nhau.
Trong hình bình hành :
a. Các cạnh đối bằng nhau.
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b. Các góc đối bằng nhau.
Trong hình bình hành :
a. Các cạnh đối bằng nhau.
A
B
C
D
O
Chứng minh
a, AB = CD , AD = BC
c, OA = OC , OB = OD
Trong hình bình hành :
a) Các cạnh đối bằng nhau.
C
D
B
A
ABCD là hình thang có hai cạnh bên song song nên : AD = BC; AB = CD
Chứng minh
A
D
C
Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD = BC , AB = CD.
B
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
a) AB = CD, AD = BC
Trong hình bình hành :
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.

b) ∆ABC = ∆CDB (c.c.c)
A
B
C
D
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
AB = CD , AD = BC
Chứng minh tương tự:
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
c) ?AOB và ?COD có :
AB=CD (cạnh đối hình bình hành )
Trong hình bình hành :
A
B
C
D
O
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
c) OA = OC , OB = OD
1
1
1
1
Tuần :6
Tiết :12
HÌNH BÌNH HÀNH
BÀI 7
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình bình hành
AB // CD
AD // BC
A
B
C
D
2. Tính chất
Định lý
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b. Các góc đối bằng nhau.
Trong hình bình hành :
a. Các cạnh đối bằng nhau.
Tuần :6
Tiết :12
HÌNH BÌNH HÀNH
BÀI 7
1.Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
2.Tính chất
Định lý
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b. Các góc đối bằng nhau.
Trong hình bình hành :
a. Các cạnh đối bằng nhau.
3.Dấu hiệu nhận biết
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
A
B
C
D
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
GT
KL
Tứ giác ABCD có:
AB = CD, AD = BC
ABCD là hình bình hành
Vậy ABCD là hình bình hành( theo định nghĩa)
chứng minh
?ABC = ?CDA (c.c.c)
1
1
2
2
AB // CD
AD // BC
3.Dấu hiệu nhận biết
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
A
B
C
D
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành .
3.Dấu hiệu nhận biết
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành .
D
C
A
B
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
3.Dấu hiệu nhận biết
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành .
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
A
C
D
O
B
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành .
3.Dấu hiệu nhận biết
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành .
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành .
? 3. Trong các tứ giác ở hình 70, tứ giác nào là hình bình hành ? Vì sao ?
Hình 70
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành .
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành .
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành .
A
B
D
C
Bài 82 :(SBT trang 68). Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy điểm E, F sao cho BE = DF. Chứng minh rằng AE // CF.
A
B
C
D
O
E
F
Chứng minh
Gọi O là giao điểm của AC và BD
Ta có : OA = OC ;
OE = OF
Nên AECF là hình bình hành
Suy ra : AE // CF
Bài 82 :(SBT trang 68). Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy điểm E, F sao cho BE = DF. Chứng minh rằng AE // CF.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Bài tập về nhà 44, 45 (SGK trang 92)
77, 79, 80 (SBT trang 68)
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ THEO DÕI
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Phượng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)