Chương I. §7. Hình bình hành

Chia sẻ bởi Trần Đình Chính | Ngày 04/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Nội dung tiết học:
Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
3. Củng cố.
4. Hướng dẫn về nhà.
Ki?m tra b�i cu!!!
Bài tập 41 trang 88/ SGK
Điền chữ Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô vuông:
a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng.
b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau.
c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng.
d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng.
D
D
D
S
Các hình sau có bao nhiêu trục đối xứng?
A
B
C
O
P
Q
Bài 7:
Hình bình hành.
Các cạnh đối của tứ giác ABCD
có gì đặc biệt ?
?1
AB
//
CD
AC
//
BD
?Tứ giác ABCD như trên là một hình bình hành.
(Cặp góc trong cùng phía bù nhau)
(Cặp góc trong cùng phía bù nhau)
1. Định nghĩa :
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
A
B
C
D
Tứ giác ABCD là hình bình hành

AB
//
CD
AC
//
BD
Nhắc lại:
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Từ định nghĩa hình bình hành:
?
Hình bình hành là một hình thang đặc biệt.
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
?2
Cho hình bình hành ABCD.
A
B
C
D
? Các cạnh đối
AB
DC
AD
BC
? Các góc đối
Dùng thước thẳng, thước đo góc, hãy so sánh các cạnh đối, các góc đối của hình bình hành.
O
=
=
=
=
Nhận xét về giao điểm O của hai đường chéo AC và BD.
A
B
C
D
O
? Điền từ thích hợp vào chỗ trống
OA
OC
OB
OD
=
=
?
O là
trung điểm
AC
O là
trung điểm
BD
? So sánh
Hai đường chéo
AC và BD
cắt nhau tại
trung điểm
O
của mỗi đường.
2. Định lí:
Trong hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Chứng minh định lí :
GT
KL
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
AB = CD, AD = BC
c) OA = OC, OD = OB
c) OA = OC, OD = OB
Xét ? AOB và ? COD có:
AB =CD (cạnh đối hình bình hành)
Vậy ? AOB = ? COD (g-c-g)
? OA = OC, OD = OB
a)Cm: AB = CD, AD = BC
Hình bình hành ABCD là hình thang có: hai cạnh bên AD và BC song song. Nên: AB = CD, AD = BC
Xét ? ABC và ? CDA có: AC là cạnh chung AB = CD AD = BC ? ? ABC = ? CDA (c-c-c)
3. Dấu hiệu nhận biết :
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3.Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
(Tương tự đối với hai cạnh AC và BD)
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
AC
BD
=
{O}
?3
Trong các tứ giác ở hình sau, tứ giác nào là hình bình hành ? Vì sao ?
A
B
C
D
E
F
G
H
Tứ giác EFGH có :
?EFGH là hình bình hành
Tứ giác ABCD có :
?ABCD là hình bình hành
I
N
M
K
P
S
Q
R
750
700
O
1100
Tứ giác IKMN có:
? IKMN không là hình bình hành
Tứ giác PQRS có:
OP
=
OR
OQ
=
OS
PR
SQ
=
{O}
? PQRS là hình bình hành
U
X
V
1000
800
Y
Tứ giác UVXY có:
VX // UY (2 góc trong cùng phía bù nhau)
VX = UY
? Tứ giác UVXY là hình bình hành
Hướng dẫn về nhà:
? Học định nghĩa, các định lí của hình bình hành
? BTVN: 43?47 trang 92, 93 SGK
Chúc
các
em
học
tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đình Chính
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)