Chương I. §7. Hình bình hành

Chia sẻ bởi Phạm Hùng Sơn | Ngày 04/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô và các em
học sinh tham dự tiết học
THCS THỊ TRẤN AN CHÂU HUYỆN SƠN ĐỘNG
Giáo án điện tử : Môn Hình Học 8
GIÁO VIÊN : LÊ LIỄU
Chào mừng quý thầy cô và các em
học sinh tham dự tiết học
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Hình thang là gì? Nêu các nhận xét về hình thang khi có hai cạnh bên song song hoặc hai đáy bằng nhau?
Trả lời
* Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* Nếu hình thang có hai cạnh bên song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai đáy bằng nhau.
* Nếu hình thang có hai đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
? Quan sát tứ giác ABCD rồi cho biết các cạnh đối của tứ giác có đặc điểm gì?
Tứ giác ABCD có các cạnh đối song song
1.Định nghĩa:
Quan sát hình bình hành ABCD và dự đoán xem các cạnh đối, các góc đối của chúng như thế nào?
ABCD hình bình hành
a) AB = CD; AD = BC
c) OA = OC; OB = OD
Giải thích
a) Vì hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song nên hai đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
b) Kẻ đường chéo BD.
AB = CD; AD = BC (c/m a)
BD chung
Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Vậy thì điểm O là gì của hai đường chéo?
(sgk)
O
HÌNH BÌNH HÀNH
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Định lí:
(sgk)
GT
KL
Chứng minh:
(sgk)
3.Dấu hiệu nhận biết:
Giải thích
a) Vì hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song nên hai đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau
b) Kẻ đường chéo BD.
AB = CD; AD = BC (c/m a)
BD chung
c) Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD.
AB = CD (cạnh đối hbh)
Do đó OA = OC ; OB = OD
(sgk)
HÌNH BÌNH HÀNH
1.Định nghĩa:
2.Tính chất:
* Định lí:
(sgk)
ABCD hình bình hành
AB = CD; AD = BC
OA = OC; OB = OD
GT
KL
?
3.Dấu hiệu nhận biết:
*
Các cạnh đối song song
Các cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song và bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
(sgk)
(sgk)
HÌNH BÌNH HÀNH
Giới thiệu một số cách vẽ hình bình hành
Cách 1: Dựng thu?c hai l?
?
?
?
?
HÌNH BÌNH HÀNH
Giới thiệu một số cách vẽ hình bình hành
Cách 2
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, C, D
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD)và (C; DA).
D
A
C
B
HÌNH BÌNH HÀNH
D
A
C
B
Cách 3
HÌNH BÌNH HÀNH
Giới thiệu một số cách vẽ hình bình hành
HÌNH BÌNH HÀNH
?3
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình bình hành?
a)
b)
c)
d)
e)
Hình c không phải là hình bình hành
Các hình a, b, d, e là hình bình hành
HÌNH BÌNH HÀNH
Các câu sau đây đúng hay sai ?
a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
Bài 1
Luyện tập
HÌNH BÌNH HÀNH
Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ trên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không ?
Hình 71
Bài 2:
Luyện tập
* B�i t?p v? nh�: 44, 45, 47/T92-sgk
* V? nh� h?c thu?c v� n?m v?ng nh?ng n?i dung co b?n:
- D?nh nghia hỡnh bỡnh h�nh
- Tớnh ch?t hỡnh bỡnh h�nh
- D?u hi?u nh?n bi?t
Hướng dẫn về nhà
* Ti?t sau luy?n t?p
HƯỚNG DẪN: Bài tập 47/93
Hình 72
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành.
b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng A,O,C thẳng hàng.
HÌNH BÌNH HÀNH
AHCK là hình bình hành
AH // CK
Câu a
Chứng minh A, O, C thẳng hàng
Chứng minh AC đi qua O
AC và HK là hai đường chéo của hình bình hành AHCK
Câu b
AH = CK

Chúc quý thầy cô và các em vui vẽ
Bài học đến đây kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hùng Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)