Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Quý |
Ngày 04/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
K
N
H
C
H
A
O
QUÝ THẦY CÔ
đến dự giờ
Tiết 12 hình hoc 8
HÌNH BÌNH HÀNH
I
A
)
)
700
)
1100
B
C
700
D
Câu hỏi 1: Các cạnh đối của tứ giác ABCD ở
hình dưới đây có gì đặc biệt?
A
)
)
700
)
1100
B
C
700
D
700
)
1100
)
Trả lời: Các cạnh đối của tứ giác ABCD có: AB//DC, AD//BC.
1. Định nghĩa :
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Hnh bnh hnh l mt hnh thang Ỉc biƯt
A
B
D
C
HÌNH BÌNH HÀNH
Dự đoán hình bình hành có những tính chất gì?
Cạnh ?
Góc ?
Đường chéo ?
O
A
B
C
D
Hình bình hành
Kết quả dự đoán
Trong hình bình hành:
a, Các cạnh đối bằng nhau
b, Các góc đối bằng nhau
c, Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Bài toán:
Cho hình bình hành ABCD, AC cắt BD tại 0. Hãy chứng minh:
a, AB=CD, AD=BC
b,
c, OA=OC, OB=OD
Định lý
Trong hình bình hành:
a, Các cạnh đối bằng nhau.
b, Các góc đối bằng nhau.
c, Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Ta có 5 dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành :
2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
1) Tứ giác có các cạch đối song song là hình bình hành (định nghĩa)
1. Bài tập áp dụng :
Cho tứ giác ABCD có các cạnh đối AB = CD và AD = BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.
Bài tập áp dụng
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
F
A
B
C
D
Q
S
P
R
O
X
1
2
4
100o
80o
5
E
G
H
v
u
Y
Các
cạnh đối
song song
Các
cạnh đối
bằng nhau
Các
góc đối
bằng nhau
Hai đường
chéo cắt
nhau tại
trung điểm
mỗi đường
Hình bình hành
TíNH CHấT góc
TíNH CHấT cạnh
TíNH CHấT
đường chéo
Các
cạnh đối
song song
Các
cạnh đối
bằng nhau
Các
góc đối
bằng nhau
Hai đường
chéo cắt
nhau tại
trung điểm
mỗi đường
Hình bình hành
Hai
cạnh đối
song song
và
bằng nhau
?
gt ABCD là hình bình hành
AE = ED ; BF = FC
kl BE = DF
Ta chứng minh: ED // BF và ED = BF.
? BFED là hình bình hành (dấu hiệu 5).
? BE = DF (đpcm)
A
B
C
D
E
F
3. Híng dn bi tp 44/ tr92 (SGK)
Hướng dẫn
?
?
A
B
C
D
E
F
5. Hướng dẫn bài tập 45 trang 92 SGK.
1
1
a) Cần chứng minh :
góc D1 = góc B1
góc B1 = góc F1
góc D1 = góc F1
1
b) Cần chứng minh :
DE // BF
DF // BE
?
?
1. Nm vng nh ngha, tnh cht v du hiƯu nhn bit.
2. Làm các bài tập 44, 45, 46 trang 92 SGK
Hướng dẫn về nhà
3. Xem trước bài : " Đối xứng tâm".
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy cô đã tham dự tiết thao giảng
Kính chúc quý thầy, quý cô mạnh khoẻ.
Chúc các em học giỏi
GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ----------------------- NGUYỄN THANH BÌNH ------------------- Trường THCS PHẠM ĐÌNH HỔ
Nguyễn Quang Quý
Người thực hiện
N
H
C
H
A
O
QUÝ THẦY CÔ
đến dự giờ
Tiết 12 hình hoc 8
HÌNH BÌNH HÀNH
I
A
)
)
700
)
1100
B
C
700
D
Câu hỏi 1: Các cạnh đối của tứ giác ABCD ở
hình dưới đây có gì đặc biệt?
A
)
)
700
)
1100
B
C
700
D
700
)
1100
)
Trả lời: Các cạnh đối của tứ giác ABCD có: AB//DC, AD//BC.
1. Định nghĩa :
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Hnh bnh hnh l mt hnh thang Ỉc biƯt
A
B
D
C
HÌNH BÌNH HÀNH
Dự đoán hình bình hành có những tính chất gì?
Cạnh ?
Góc ?
Đường chéo ?
O
A
B
C
D
Hình bình hành
Kết quả dự đoán
Trong hình bình hành:
a, Các cạnh đối bằng nhau
b, Các góc đối bằng nhau
c, Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Bài toán:
Cho hình bình hành ABCD, AC cắt BD tại 0. Hãy chứng minh:
a, AB=CD, AD=BC
b,
c, OA=OC, OB=OD
Định lý
Trong hình bình hành:
a, Các cạnh đối bằng nhau.
b, Các góc đối bằng nhau.
c, Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Ta có 5 dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành :
2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
1) Tứ giác có các cạch đối song song là hình bình hành (định nghĩa)
1. Bài tập áp dụng :
Cho tứ giác ABCD có các cạnh đối AB = CD và AD = BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.
Bài tập áp dụng
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
F
A
B
C
D
Q
S
P
R
O
X
1
2
4
100o
80o
5
E
G
H
v
u
Y
Các
cạnh đối
song song
Các
cạnh đối
bằng nhau
Các
góc đối
bằng nhau
Hai đường
chéo cắt
nhau tại
trung điểm
mỗi đường
Hình bình hành
TíNH CHấT góc
TíNH CHấT cạnh
TíNH CHấT
đường chéo
Các
cạnh đối
song song
Các
cạnh đối
bằng nhau
Các
góc đối
bằng nhau
Hai đường
chéo cắt
nhau tại
trung điểm
mỗi đường
Hình bình hành
Hai
cạnh đối
song song
và
bằng nhau
?
gt ABCD là hình bình hành
AE = ED ; BF = FC
kl BE = DF
Ta chứng minh: ED // BF và ED = BF.
? BFED là hình bình hành (dấu hiệu 5).
? BE = DF (đpcm)
A
B
C
D
E
F
3. Híng dn bi tp 44/ tr92 (SGK)
Hướng dẫn
?
?
A
B
C
D
E
F
5. Hướng dẫn bài tập 45 trang 92 SGK.
1
1
a) Cần chứng minh :
góc D1 = góc B1
góc B1 = góc F1
góc D1 = góc F1
1
b) Cần chứng minh :
DE // BF
DF // BE
?
?
1. Nm vng nh ngha, tnh cht v du hiƯu nhn bit.
2. Làm các bài tập 44, 45, 46 trang 92 SGK
Hướng dẫn về nhà
3. Xem trước bài : " Đối xứng tâm".
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy cô đã tham dự tiết thao giảng
Kính chúc quý thầy, quý cô mạnh khoẻ.
Chúc các em học giỏi
GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ----------------------- NGUYỄN THANH BÌNH ------------------- Trường THCS PHẠM ĐÌNH HỔ
Nguyễn Quang Quý
Người thực hiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)