Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Duyên |
Ngày 04/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD – ĐT Xuân Trường
Trường THCS Xuân Đài
Giáo án hội giảng: Môn Hình Học 8
Giáo viên : Nguyễn Thị Duyên
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song; hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau?
A
B
C
D
700
700
1100
Các cạnh đối của tứ giác abcd trong hình bên có gì đặc biệt ?
D?a vo hình bình hành ABCD (hỡnh 67) v mụ hỡnh hỡnh bỡnh hnh. Hãy phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
A
D
C
B
Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Định lý:
C
A
D
B
O
ABCD l hỡnh bỡnh hnh
A
= B
C = D
hoặc
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V
U
X
1000
800
P
S
Q
R
O
?3
PHIẾU HỌC TẬP
Trong các tứ giác ở hình sau, tứ giác nào là hình bình hành ? Vì sao ?
Trả lời câu hỏi phần mở bài
Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống (H.65), ABCD luôn là hình gì?
Giới thiệu một số cách vẽ hình bình hành
Cách 1: Dựng thu?c hai l?
A
B
C
D
Cách 2
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, C, D
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD)và (C; DA).
D
A
C
B
D
A
C
B
Cách 3
Bài tập 1: Các câu sau đúng hay sai ?
a, Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
b, Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
c,Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d, Hình thang có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
D
D
S
S
Ghi Nhớ
I.Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
II. Tính chất:
Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
III. Dấu hiệu nhận biết:
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Hướng dẫn học ở nhà
Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết để làm các bài tập:
44; 45; 47 trang 92; 93 SGK
Bài tập 2:
Trong các tứ giác ở hình vẽ sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
Hướng dẫn giải bài tập 47
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành
a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành.
b) Gọi O là trung điểm của HK.
Chứng minh rằng A, O, C thẳng hàng.
Gợi ý:
a) Câu a bài toán yêu cầu cần chứng minh tứ giác là hình bình hành. Vậy ta phải dựa vào các dấu hiệu nhận biết để chứng minh. Bài này dựa và dấu hiệu 3
b) Câu b, để chứng minh A, O, C thẳng hàng ta chứng minh cho AC đi qua O (dựa vào câu a, ta đã chứng minh được AHCK là hình bình hành
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V
U
X
1000
800
P
S
Q
R
O
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 4
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 3
?3
PHIẾU HỌC TẬP
Trong các tứ giác ở hình sau, tứ giác nào là hình bình hành ? Vì sao ?
Trường THCS Xuân Đài
Giáo án hội giảng: Môn Hình Học 8
Giáo viên : Nguyễn Thị Duyên
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song; hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau?
A
B
C
D
700
700
1100
Các cạnh đối của tứ giác abcd trong hình bên có gì đặc biệt ?
D?a vo hình bình hành ABCD (hỡnh 67) v mụ hỡnh hỡnh bỡnh hnh. Hãy phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
A
D
C
B
Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Định lý:
C
A
D
B
O
ABCD l hỡnh bỡnh hnh
A
= B
C = D
hoặc
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V
U
X
1000
800
P
S
Q
R
O
?3
PHIẾU HỌC TẬP
Trong các tứ giác ở hình sau, tứ giác nào là hình bình hành ? Vì sao ?
Trả lời câu hỏi phần mở bài
Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống (H.65), ABCD luôn là hình gì?
Giới thiệu một số cách vẽ hình bình hành
Cách 1: Dựng thu?c hai l?
A
B
C
D
Cách 2
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, C, D
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD)và (C; DA).
D
A
C
B
D
A
C
B
Cách 3
Bài tập 1: Các câu sau đúng hay sai ?
a, Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
b, Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
c,Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d, Hình thang có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
D
D
S
S
Ghi Nhớ
I.Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
II. Tính chất:
Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
III. Dấu hiệu nhận biết:
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Hướng dẫn học ở nhà
Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết để làm các bài tập:
44; 45; 47 trang 92; 93 SGK
Bài tập 2:
Trong các tứ giác ở hình vẽ sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
Hướng dẫn giải bài tập 47
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành
a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành.
b) Gọi O là trung điểm của HK.
Chứng minh rằng A, O, C thẳng hàng.
Gợi ý:
a) Câu a bài toán yêu cầu cần chứng minh tứ giác là hình bình hành. Vậy ta phải dựa vào các dấu hiệu nhận biết để chứng minh. Bài này dựa và dấu hiệu 3
b) Câu b, để chứng minh A, O, C thẳng hàng ta chứng minh cho AC đi qua O (dựa vào câu a, ta đã chứng minh được AHCK là hình bình hành
A
B
D
C
E
F
H
G
Y
V
U
X
1000
800
P
S
Q
R
O
Dấu hiệu 2
Dấu hiệu 4
Dấu hiệu 5
Dấu hiệu 3
?3
PHIẾU HỌC TẬP
Trong các tứ giác ở hình sau, tứ giác nào là hình bình hành ? Vì sao ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)