Chương I. §7. Hình bình hành

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Tài | Ngày 03/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
đến dự giờ thăm lớp chúng ta
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Đình Tú
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hình thang là gì?
Nêu các nhận xét về hình thang khi có hai cạnh bên song song hoặc hai đáy bằng nhau?
Trả lời
* Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* Nếu hình thang có hai cạnh bên song thì hai cạnh bên bằng nhau và hai đáy bằng nhau.
* Nếu hình thang có hai đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành
Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống. ABCD luôn luôn là hình gì?
Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống. ABCD luôn luôn là hình bình hành
Tiết 11. §7. HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa
Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
Xét tứ giác ABCD
Giải thích
Tứ giác ABCD như hình vẽ bên gọi là hình bình hành.
Vậy hình bình hành được định nghĩa như thế nào?
Ta có
Mà là hai góc trong cùng phía AD//BC
Ta có
Mà là hai góc trong cùng phía AB//CD
Tiết 11. §7. HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
ABCD là hình bình hành
Hình thang có phải là hình bình hành không?
Không phải vì hình thang chỉ có hai cạnh đối song song, còn hình bình hành có các cạnh đối song song
Hình bình hành có phải là hình thang không?
Nhận xét: hình bình hành là một hình thang đặc biệt có hai cạnh bên song song
Tứ giác ABCD
là hình bình
hành khi nào?
?2
Cho hình bình hành ABCD. Hãy thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành đó.
Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau.
b) Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo cắt nhau
tại trung điểm mỗi đường.
Định lý:
2. Tính chất
GT
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
KL
AB = CD, AD = BC
OA = OC, OB=OD
O
Chứng minh:
2. Tính chất
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD=BC, AB=CD (NX bài 2)
b) ∆ABC= ∆CDA (c.c.c) suy ra
Chứng minh tương tự
c) Xét ∆AOB và ∆COD có:
AB=CD (cmt)
(so le trong, AB//CD )
(so le trong, AB//CD )
Do đó ∆AOB= ∆COD (g.c.g), suy ra OA=OC, OB=OD
Bài tập:
Cho tam giác ABC, có D, E, F theo thứ tự là trung điểm AB, AC, BC. Chứng minh BDEF là hình bình hành
DE là đường trung bình của
DE//BC
Chứng minh tương tự: EF//AB
Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành (theo định nghĩa)
Chứng minh
3. Dấu hiệu nhận biết
Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một hình bình hành

2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
còn có dấu hiệu nào để nhận biết hình bình hành nữa.
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
Trong các tứ giác ở hình vẽ bên, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
Đ
a)
Đ
b)
S
Đ
Đ
e)
d)
c)
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Củng cố
Các câu sau đúng hay sai?
Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là
hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên song song là
hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là
hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là
hình bình hành
e)Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường là hình
bình hành
Đúng
Sai
* Trỡnh b�y l?i l?i gi?i b�i t?p: 44, 45, 47 /T92, 93-sgk
* V? nh� h?c thu?c v� n?m v?ng nh?ng n?i dung co b?n:
- D?nh nghia hỡnh bỡnh h�nh
- Tớnh ch?t hỡnh bỡnh h�nh
- D?u hi?u nh?n bi?t
Hướng dẫn về nhà
* Ti?t sau luy?n t?p
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
Bài 44/92-sgk: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh BE = DF
DE = BF
DE = BF và DE // BF
BEDF là hình bình hành
Dựa vào giả thiết của bài toán
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)