Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Hoàng Huy |
Ngày 03/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO-PHÚ HÒA - PHÚ YÊN
CHÚC MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
HìNH HọC 8
TIẾT 11
HÌNH BÌNH HÀNH
Giáo viên: Trương Hoàng
1. ĐỊNH NGHĨA
Học sinh thực hiện ?1
Tứ giác ABCD trên hình 66 là một hình bình hành, Vậy hình bình hành là hình như thế nào?
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Tiết 11
HÌNH BÌNH HÀNH
H 66
Các cạnh đối của tứ giác ABCD như thế nào? Vì sao?
Tứ giác ABCD Các cạnh đối song song
H 66
Từ định nghĩa ta thấy hình bình hành có phải là hình thang không? Có gì đặc biệt hơn hình thang?
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song
Tiết 11
HÌNH BÌNH HÀNH
1. ĐỊNH NGHĨA ( sgk)
2.TÍNH CHẤT
2.Tính chất
Học sinh quan sát hình bình hành và thực hiện ?2
Định lí: Trong hình bình hành
Các cạnh đối bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Chứng minh định lí
ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O
a ) AB = CD, AD = BC
b ) ,
C )OA = OC, OB = OD
Hình thang ABCD có hai cạnh bên song nên hai cạnh bên bằng nhau và hai đáy bằng nhau
∆ABC = ∆CDA (c-c-c) =>
∆ADB = ∆CBD (c-c-c) =>
c)∆AOB = ∆COD (g-c-g) =>OA=OC, OB=OD
*Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song
Tiết 11
HÌNH BÌNH HÀNH
1. ĐỊNH NGHĨA ( SGK)
2.TÍNH CHẤT
ĐỊNH LÝ và CM Định lý (SGK)
ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O
a ) AB = CD, AD = BC
b ) ,
C )OA = OC, OB = OD
3 . DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
)
(
((
))
3.Dấu hiệu nhận biết
1/ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2/ Tứ giác các các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3/ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4/ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5/ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trong điểm của mỗi đường là hình bình hành
3.Dấu hiệu nhận biết (SGK)
Học sinh thảo luận nhóm ?3
a)
b)
c)
d)
e)
Hướng dẫn về nhà
*Học thuộc các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành
*Làm bài tập 43; 44 và soạn phần luyện tập trang 92, 93
Hướng dẫn bài 44
BE=DF(cạnh đối hình bình hành)
BEDF là hình bình hành (theo dấu hiệu 3)
DE=BF(DE=AD/2. BF=BC/2)
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Nên AD//BC và AD=BC
DE // BF và
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo
Gv : TRƯƠNG HOÀNG
CHÚC MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
HìNH HọC 8
TIẾT 11
HÌNH BÌNH HÀNH
Giáo viên: Trương Hoàng
1. ĐỊNH NGHĨA
Học sinh thực hiện ?1
Tứ giác ABCD trên hình 66 là một hình bình hành, Vậy hình bình hành là hình như thế nào?
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Tiết 11
HÌNH BÌNH HÀNH
H 66
Các cạnh đối của tứ giác ABCD như thế nào? Vì sao?
Tứ giác ABCD Các cạnh đối song song
H 66
Từ định nghĩa ta thấy hình bình hành có phải là hình thang không? Có gì đặc biệt hơn hình thang?
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song
Tiết 11
HÌNH BÌNH HÀNH
1. ĐỊNH NGHĨA ( sgk)
2.TÍNH CHẤT
2.Tính chất
Học sinh quan sát hình bình hành và thực hiện ?2
Định lí: Trong hình bình hành
Các cạnh đối bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Chứng minh định lí
ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O
a ) AB = CD, AD = BC
b ) ,
C )OA = OC, OB = OD
Hình thang ABCD có hai cạnh bên song nên hai cạnh bên bằng nhau và hai đáy bằng nhau
∆ABC = ∆CDA (c-c-c) =>
∆ADB = ∆CBD (c-c-c) =>
c)∆AOB = ∆COD (g-c-g) =>OA=OC, OB=OD
*Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song
Tiết 11
HÌNH BÌNH HÀNH
1. ĐỊNH NGHĨA ( SGK)
2.TÍNH CHẤT
ĐỊNH LÝ và CM Định lý (SGK)
ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O
a ) AB = CD, AD = BC
b ) ,
C )OA = OC, OB = OD
3 . DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
)
(
((
))
3.Dấu hiệu nhận biết
1/ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2/ Tứ giác các các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3/ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4/ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5/ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trong điểm của mỗi đường là hình bình hành
3.Dấu hiệu nhận biết (SGK)
Học sinh thảo luận nhóm ?3
a)
b)
c)
d)
e)
Hướng dẫn về nhà
*Học thuộc các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành
*Làm bài tập 43; 44 và soạn phần luyện tập trang 92, 93
Hướng dẫn bài 44
BE=DF(cạnh đối hình bình hành)
BEDF là hình bình hành (theo dấu hiệu 3)
DE=BF(DE=AD/2. BF=BC/2)
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Nên AD//BC và AD=BC
DE // BF và
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo
Gv : TRƯƠNG HOÀNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)