Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Hoàng Hằng |
Ngày 03/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô đến dự giờ thăm lớp
Hình trên là hình gì ? Vì sao?
KIỂM TRA BÀI CŨ
C
A
D
B
Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Từ định nghĩa bình hành, hình bình hành có phải là hình thang không?
Nhận xét: Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song song.
Hai cạnh bên song song
Vậy hình bình hành là gì?
Các cạnh đối song song
Hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
D
A
B
C
O
Quan sát hình ảnh về hình bình hành ABCD và thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành.
?2
Định lí:
Trong hình bình hành:
b. Các góc đối bằng nhau.
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
a. Các cạnh đối bằng nhau.
Tiết 10: Hình Bình Hành
B
C
D
O
A
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song, nên AD = BC , Tương tự AB = CD
Chứng minh:
(so le trong, AB//CD)
(so le trong, AB//CD)
suy ra OA = OC, OB = OD
b)
Suy ra
c)
Do đó
Chứng minh tương tự
3. Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Hãy lập mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:
Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau.
………………………………………………….....
2. Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau.
……………………………………………………
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Từ định nghĩa và các mệnh đề đảo ở trên ta có các dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
a. ABDC là hình bình hành vì: AB = CD, BC = AD.
b. EFGH là hình bình hành vì:
c. MNIK không là hình bình hành vì KM không song song với IN (hoặc góc I không bằng góc M)
e. UVXY là hình bình hành vì: XV // UY và XV = UY (hai cạnh đối song song và bằng nhau)
d. PQRS là hình bình hành vì: OP = OR, OQ =OS (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Hình bình hành ABCD được vẽ như thế nào?
A
D
C
B
Cách 1
D
A
C
B
Cách 2: Vẽ hình bình hành bằng cách vẽ trước hai đường chéo.
Cách 3
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, D, C
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD) và (C; DA).
D
A
C
(A;CD)
B
Trả lời câu hỏi phần mở bài
Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống, ABCD là hình gì?
3. Bài tập 50/97 SGK
gt ABCD : hbh
AE = ED ; BF = FC
kl BE = DF
Ta có ABCD là hình bình hành nên AD // BC và AD = BC.
Mà E và F là trung điểm của AD và BC.
=> ED // BF và ED = BF.
=> BFED là hình bình hành (dấu hiệu 5).
=> BE = DF.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Nắm định nghĩa hình bình hành:
Các cạnh đối song song
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
2. Nắm tính chất của hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HÌNH
BÌNH HÀNH
TỨ GIÁC
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
các góc đối bằng nhau
hai cạnh đối song song và bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
3. Nắm các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
4. Biết vẽ hình bình hành.
5. Chứng minh các dấu hiệu nhận biết và làm các bài tập: 43, 44, 45 sgk trang 92
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Tứ giác ABCD là hình bình hnh
Hình trên là hình gì ? Vì sao?
KIỂM TRA BÀI CŨ
C
A
D
B
Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Từ định nghĩa bình hành, hình bình hành có phải là hình thang không?
Nhận xét: Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song song.
Hai cạnh bên song song
Vậy hình bình hành là gì?
Các cạnh đối song song
Hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
D
A
B
C
O
Quan sát hình ảnh về hình bình hành ABCD và thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành.
?2
Định lí:
Trong hình bình hành:
b. Các góc đối bằng nhau.
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
a. Các cạnh đối bằng nhau.
Tiết 10: Hình Bình Hành
B
C
D
O
A
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song, nên AD = BC , Tương tự AB = CD
Chứng minh:
(so le trong, AB//CD)
(so le trong, AB//CD)
suy ra OA = OC, OB = OD
b)
Suy ra
c)
Do đó
Chứng minh tương tự
3. Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Hãy lập mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:
Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau.
………………………………………………….....
2. Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau.
……………………………………………………
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Từ định nghĩa và các mệnh đề đảo ở trên ta có các dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
a. ABDC là hình bình hành vì: AB = CD, BC = AD.
b. EFGH là hình bình hành vì:
c. MNIK không là hình bình hành vì KM không song song với IN (hoặc góc I không bằng góc M)
e. UVXY là hình bình hành vì: XV // UY và XV = UY (hai cạnh đối song song và bằng nhau)
d. PQRS là hình bình hành vì: OP = OR, OQ =OS (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Hình bình hành ABCD được vẽ như thế nào?
A
D
C
B
Cách 1
D
A
C
B
Cách 2: Vẽ hình bình hành bằng cách vẽ trước hai đường chéo.
Cách 3
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, D, C
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD) và (C; DA).
D
A
C
(A;CD)
B
Trả lời câu hỏi phần mở bài
Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống, ABCD là hình gì?
3. Bài tập 50/97 SGK
gt ABCD : hbh
AE = ED ; BF = FC
kl BE = DF
Ta có ABCD là hình bình hành nên AD // BC và AD = BC.
Mà E và F là trung điểm của AD và BC.
=> ED // BF và ED = BF.
=> BFED là hình bình hành (dấu hiệu 5).
=> BE = DF.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Nắm định nghĩa hình bình hành:
Các cạnh đối song song
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
2. Nắm tính chất của hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HÌNH
BÌNH HÀNH
TỨ GIÁC
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
các góc đối bằng nhau
hai cạnh đối song song và bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
3. Nắm các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
4. Biết vẽ hình bình hành.
5. Chứng minh các dấu hiệu nhận biết và làm các bài tập: 43, 44, 45 sgk trang 92
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Tứ giác ABCD là hình bình hnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)