Chương I. §7. Hình bình hành
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày 03/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §7. Hình bình hành thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Hai c?nh d?i song song
Hai đường chéo bằng nhau
Hai góc kề một đáy bằng nhau
Điền vào sơ đồ sau:
Hai cạnh bên song song
ĐÂT.VÂN.ĐÊ
Hai c?nh d?i song song
Các cạnh đối song song
TIẾT 12
§7. Hình bình hành
HÌNH HỌC 8
GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CỦA BÀI HỌC:
Phải nắm được định nghĩa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Phải vận dụng được các tính chất và dấu hiệu nhận biết vào các bài toán hình học liên quan.
- Kỷ năng vẽ hình bình hành.
1. Kiến thức:
2. Kỷ năng:
Quan sát hình vẽ rồi cho biết các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
1. ĐỊNH NGHĨA
?1
Tứ giác ABCD có:
Trả lời:
Tứ giác ABCD trên gọi là một hình bình hành.
C
A
D
B
Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào?
Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang, hình bình hành có phải là hình thang không?
Nhận xét: Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song song.
Hai cạnh bên song song
TRỞ LẠI VẤN ĐỀ
Hai c?nh d?i song song
Các cạnh đối song song
Hình bình hành
ồ
Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành?
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
D
A
B
C
O
2. TÍNH CHẤT
Quan sát hình ảnh về hình bình hành ABCD và thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành.
?2
Định lí:
Trong hình bình hành:
b. Các góc đối bằng nhau.
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
a. Các cạnh đối bằng nhau.
B
C
D
O
A
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song, nên AD = BC và AB = CD
Chứng minh:
(so le trong, AB//CD)
(so le trong, AB//CD)
suy ra OA = OC, OB = OD
b)
Suy ra
c)
Do đó
3. Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Hãy lập mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:
Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau.
………………………………………………….....
2. Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau.
……………………………………………………
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Từ định nghĩa và các mệnh đề đảo ở trên ta có các dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
a. ABDC là hình bình hành vì: AB = CD, BC = AD. (d.h 2)
b. EFGH là hình bình hành vì:
c. MNIK không là hình bình hành vì KM không song song với IN (hoặc góc I không bằng góc N)
e. UVXY là hình bình hành vì: XV // UY và XV = UY (hai cạnh đối song song và bằng nhau)
d. PQRS là hình bình hành vì: OP = OR, OQ =OS (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Cách vẽ hình bình hành:
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, C, D
D
A
C
B
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của cung tròn tâm A, bán kính CD và cung tròn tâm C, bán kính AD
CD
AD
Từ các dấu hiệu nhận biết, ta có các cách vẽ một hình bình hành như sau:
D
A
C
B
Vẽ hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông
?
?
?
D
A
C
B
Vẽ hình bình hành bằng cách vẽ trước hai đường chéo.
TRÒ CHƠI
Cho hình bình hành ABCD (Như hình vẽ)
Hãy dùng hoa cùng màu để biểu thị các cặp đoạn thẳng bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Nắm định nghĩa hình bình hành:
Các cạnh đối song song
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
2. Nắm tính chất của hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HÌNH
BÌNH HÀNH
TỨ GIÁC
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
các góc đối bằng nhau
hai cạnh đối song song và bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
3. Nắm các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
4. Rèn kỷ năng vẽ hình bình hành.
5. Chứng minh các dấu hiệu nhận biết và làm các bài tập: 43, 44, 45 sgk trang 92
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài giảng điện tử đã được xây dựng và đóng gói theo chuẩn E-Learning
* Các phần mềm sử dụng:
- Thiết kế bài giảng: Adobe Presenter
- Chương trình xử lí ảnh: Adobe Photoshop
* Các tư liệu trích dẫn tham khảo:
- Tư liệu Video, hình ảnh giáo viên tự tạo và sưu tầm từ mạng Internet
- Sách giáo khoa Hình học lớp 8
Hai đường chéo bằng nhau
Hai góc kề một đáy bằng nhau
Điền vào sơ đồ sau:
Hai cạnh bên song song
ĐÂT.VÂN.ĐÊ
Hai c?nh d?i song song
Các cạnh đối song song
TIẾT 12
§7. Hình bình hành
HÌNH HỌC 8
GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CỦA BÀI HỌC:
Phải nắm được định nghĩa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Phải vận dụng được các tính chất và dấu hiệu nhận biết vào các bài toán hình học liên quan.
- Kỷ năng vẽ hình bình hành.
1. Kiến thức:
2. Kỷ năng:
Quan sát hình vẽ rồi cho biết các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
1. ĐỊNH NGHĨA
?1
Tứ giác ABCD có:
Trả lời:
Tứ giác ABCD trên gọi là một hình bình hành.
C
A
D
B
Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào?
Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang, hình bình hành có phải là hình thang không?
Nhận xét: Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song song.
Hai cạnh bên song song
TRỞ LẠI VẤN ĐỀ
Hai c?nh d?i song song
Các cạnh đối song song
Hình bình hành
ồ
Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành?
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
D
A
B
C
O
2. TÍNH CHẤT
Quan sát hình ảnh về hình bình hành ABCD và thử phát hiện các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành.
?2
Định lí:
Trong hình bình hành:
b. Các góc đối bằng nhau.
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
a. Các cạnh đối bằng nhau.
B
C
D
O
A
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song, nên AD = BC và AB = CD
Chứng minh:
(so le trong, AB//CD)
(so le trong, AB//CD)
suy ra OA = OC, OB = OD
b)
Suy ra
c)
Do đó
3. Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Hãy lập mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:
Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau.
………………………………………………….....
2. Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau.
……………………………………………………
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Từ định nghĩa và các mệnh đề đảo ở trên ta có các dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành?
a. ABDC là hình bình hành vì: AB = CD, BC = AD. (d.h 2)
b. EFGH là hình bình hành vì:
c. MNIK không là hình bình hành vì KM không song song với IN (hoặc góc I không bằng góc N)
e. UVXY là hình bình hành vì: XV // UY và XV = UY (hai cạnh đối song song và bằng nhau)
d. PQRS là hình bình hành vì: OP = OR, OQ =OS (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
Cách vẽ hình bình hành:
Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, C, D
D
A
C
B
Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của cung tròn tâm A, bán kính CD và cung tròn tâm C, bán kính AD
CD
AD
Từ các dấu hiệu nhận biết, ta có các cách vẽ một hình bình hành như sau:
D
A
C
B
Vẽ hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông
?
?
?
D
A
C
B
Vẽ hình bình hành bằng cách vẽ trước hai đường chéo.
TRÒ CHƠI
Cho hình bình hành ABCD (Như hình vẽ)
Hãy dùng hoa cùng màu để biểu thị các cặp đoạn thẳng bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Nắm định nghĩa hình bình hành:
Các cạnh đối song song
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
2. Nắm tính chất của hình bình hành:
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HÌNH
BÌNH HÀNH
TỨ GIÁC
các cạnh đối song song
các cạnh đối bằng nhau
các góc đối bằng nhau
hai cạnh đối song song và bằng nhau
2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
3. Nắm các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
4. Rèn kỷ năng vẽ hình bình hành.
5. Chứng minh các dấu hiệu nhận biết và làm các bài tập: 43, 44, 45 sgk trang 92
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài giảng điện tử đã được xây dựng và đóng gói theo chuẩn E-Learning
* Các phần mềm sử dụng:
- Thiết kế bài giảng: Adobe Presenter
- Chương trình xử lí ảnh: Adobe Photoshop
* Các tư liệu trích dẫn tham khảo:
- Tư liệu Video, hình ảnh giáo viên tự tạo và sưu tầm từ mạng Internet
- Sách giáo khoa Hình học lớp 8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)