Chương I. §4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Chia sẻ bởi Phạm Trung Thành |
Ngày 04/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Môn hình học: Lớp 8B
1. Nêu các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm?
a/ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì .......................
và ......................
b/ Nếu một hình thang có hai dáy bằng nhau thì .......................
Tính chất: Trong hình thang cân:
Hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hai cạnh bên bằng nhau.
Hai đường chéo bằng nhau.
hai cạnh bên bằng nhau
hai đáy bằng nhau
hai cạnh bên song song và bằng nhau
Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE = 50m, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C.
?1: Vẽ tam giác ABC bất kỳ rồi lấy trung điểm D của AB . Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt cạnh AC ở E. Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC.
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
1. Đường trung bình của tam giác
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
GT
KL
ABC, AD = DB,
DE // BC
AE = EC
Chứng minh:
Qua E kẻ đường thẳngsong song với AB, cắt BC ở F.
F
1
1
1
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF.
Mà AD = DB.
Do đó AD = EF.
? ADE và ? EFC có:
AD = EF (chứng minh trên )
Do đó ? ADE = ? EFC ( g.c.g ),
Suy ra AE = EC.
Vậy E là trung điểm của AC.
Tuần 5
Tiết 5
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
Tuần 5
Tiết 5
1. Đường trung bình của tam giác
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Định nghĩa:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
DE là đường trung bình của tam giác ABC.
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
Tuần 5
Tiết 5
1. Đường trung bình của tam giác
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Định nghĩa:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
DE là đường trung bình của tam giác ABC.
GT
KL
ABC, AD = DB,
AE = EC
Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Chứng minh:
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF.
Ta có AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF.
Hình thang DBCF có hai đáy DB, CF bằng nhau nên hai cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau.
Do đó DE // BC, DE = 1/2 DF = 1/2 BC .
1
F
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
Tuần 5
Tiết 5
1. Đường trung bình của tam giác
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Định nghĩa:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
DE là đường trung bình của tam giác ABC.
Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
?3
Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 SGK, biết DE = 50 m.
DE là đường trung bình của ? ABC nên DE = 1/2 BC
Do đó BC = 2 DE
= 2. 50 = 100 ( m ). Vậy BC = 100 m.
Bài tập 20 trang 79 SGK
Tính x trên hình bên
KA = KC, KI // BC suy ra IA = IB (ĐL 1 )
Vậy x = 10 cm .
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
Tuần 5
Tiết 5
1- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT -KL và chứng minh lại hai định lí trong bài.
2- làm các bài tập: 22 trang 80 SGK, 35, 38 trang 64 SBT
3- Xem trước nội dung "Đường trung bình của hình thang"
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Chúc các em học giỏi và ngoan!
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Môn hình học: Lớp 8B
1. Nêu các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm?
a/ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì .......................
và ......................
b/ Nếu một hình thang có hai dáy bằng nhau thì .......................
Tính chất: Trong hình thang cân:
Hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hai cạnh bên bằng nhau.
Hai đường chéo bằng nhau.
hai cạnh bên bằng nhau
hai đáy bằng nhau
hai cạnh bên song song và bằng nhau
Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE = 50m, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C.
?1: Vẽ tam giác ABC bất kỳ rồi lấy trung điểm D của AB . Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt cạnh AC ở E. Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC.
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
1. Đường trung bình của tam giác
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
GT
KL
ABC, AD = DB,
DE // BC
AE = EC
Chứng minh:
Qua E kẻ đường thẳngsong song với AB, cắt BC ở F.
F
1
1
1
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF.
Mà AD = DB.
Do đó AD = EF.
? ADE và ? EFC có:
AD = EF (chứng minh trên )
Do đó ? ADE = ? EFC ( g.c.g ),
Suy ra AE = EC.
Vậy E là trung điểm của AC.
Tuần 5
Tiết 5
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
Tuần 5
Tiết 5
1. Đường trung bình của tam giác
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Định nghĩa:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
DE là đường trung bình của tam giác ABC.
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
Tuần 5
Tiết 5
1. Đường trung bình của tam giác
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Định nghĩa:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
DE là đường trung bình của tam giác ABC.
GT
KL
ABC, AD = DB,
AE = EC
Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Chứng minh:
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF.
Ta có AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF.
Hình thang DBCF có hai đáy DB, CF bằng nhau nên hai cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau.
Do đó DE // BC, DE = 1/2 DF = 1/2 BC .
1
F
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
Tuần 5
Tiết 5
1. Đường trung bình của tam giác
Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Định nghĩa:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
DE là đường trung bình của tam giác ABC.
Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
?3
Tính độ dài đoạn BC trên hình 33 SGK, biết DE = 50 m.
DE là đường trung bình của ? ABC nên DE = 1/2 BC
Do đó BC = 2 DE
= 2. 50 = 100 ( m ). Vậy BC = 100 m.
Bài tập 20 trang 79 SGK
Tính x trên hình bên
KA = KC, KI // BC suy ra IA = IB (ĐL 1 )
Vậy x = 10 cm .
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (TIẾT 1)
Tuần 5
Tiết 5
1- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT -KL và chứng minh lại hai định lí trong bài.
2- làm các bài tập: 22 trang 80 SGK, 35, 38 trang 64 SBT
3- Xem trước nội dung "Đường trung bình của hình thang"
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Chúc các em học giỏi và ngoan!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Trung Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)