Chương I. §4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Chia sẻ bởi Hoàng Huy |
Ngày 03/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
P G D – Đ T HUYỆN PHÚ HÒA
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
HÌNH HỌC LỚP 8
Giáo viên:TRƯƠNG HOÀNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Phát biểu định nghĩa hình thang cân
2. Tính chất của hình thang cân .
3. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
1. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
2. Tính chất của hình thang cân:
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
TRẢ LỜI
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật (hình bên). ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
B
C
TIẾT5 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ?1 Vẽ tam giác ABC bất kỳ rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt AC tại E. Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí điểm E trên cạnh AC
A
B
C
D
E
Đường thẳng DE có những điều kiện gì?
DE đi qua trung điểm 1 cạnh
DE song song với cạnh thứ hai
Đường thẳng DE có tính chất gì?
DE đi qua trung điểm cạnh thứ ba
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định lý 1:
GT ABC, AD = DB, DE // BC
KL AE = EC
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định lý 1:
GT ABC, AD = DB, DE // BC
KL AE = EC
F
1
1
1
Chứng minh:
Qua E, kẻ EF // AB (F BC)
DEFB là hình thang (vì DE//BF)
có DB // EF
DB = EF
(hình thang có hai cạnh bên song song)
AD = EF
do AD =DB (gt)
Xét ADE và EFC, có:
(đồng vị)
mà
AD = EF(cmt)
(đồng vị)
(đồng vị)
nên
Vậy ADE = EFC (g – c – g)
AE = EC
Vậy E là trung điểm của AC.
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Bài tập:
Trong mỗi hình dưới đây phải bổ sung thêm điều kiện gì để EA = EC?
Thêm DE // BC thì AE = EC
Thêm AD = DB thì AE = EC
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định nghĩa:
DE là đường trung bình của ABC
Quan sát ABC trên hình vẽ nêu giả thiết đã có?
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
ABC có:
AD = DB và
AE = EC
Trong tam giác có mấy đường trung bình?
* Trong tam giác có 3 đường trung bình
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
?2 Cho tam giác ABC lấy trung điểm D của AB, trung điểm E của AC. Dùng thước đo góc để kiểm tra góc ADE và góc B, dùng thước chia khoảng đo độ dài DE và BC. Rút ra nhận xét.
A
B
C
E
D
DE // BC
ABC, có: AD = DB(gt)
Giải
AE = EC(gt)
Nên DE là đường trung bình của tam giác ABC
Sđ DE = 2cm
Sđ BC = 4cm
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định lý 3:
A
B
C
E
D
Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
GT ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE//BC,DE =
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định lý 2:
GT ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE//BC,DE =
A
B
C
E
D
Chứng minh:
Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF.
ADE = CFE (c – g – c)
Mà AD = DB
Ta có:
DB = CF
Hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//CF hay BD // CF
BDFC là hình thang.
Hình thang BDFC có hai đáy BD = FC nên hai cạnh bên DF và BC song song và bằng nhau.
Do đó: DE //BC,
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
?3 Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE bằng 50m, tính độ dài đoạn BC trên hình vẽ
Giải :
Trong ABC, có:
AD = DB (gt),
AE = EC (gt)
Nên DE là đường trung bình của ABC
(đl)
BC = 2 DE
BC = 5 . 50 = 100(m)
Vậy BC = 100m
Còn có cách nào để tính khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm định nghĩa, định lý 1; 2 (Theo BĐTD sau ).
- Chứng minh lại định lý 1 và định lý 2.
-Làm bài tập 20; 21;22 trang 79 SGK
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
*Bài 21: Áp dụng định lý 2 vào tam giác OAB
*Bài 22: Áp dụng định lí 2 vào BDC
Áp dụng định lí 1 vào AEM
*Bài 20 trang 79 SGK
Tìm x trên hình vẽ:
Giải
Trong ABC, có:
Chúng ở vị trí đồng vị nên KI // BC
Ta lại có: AK = KC
Nên AI = IB (đl1)
Vì IB = 10cm Vậy AI = 10cm hay x = 10cm
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Cảm ơn các thầy, cô giáo và các em học sinh
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
HÌNH HỌC LỚP 8
Giáo viên:TRƯƠNG HOÀNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Phát biểu định nghĩa hình thang cân
2. Tính chất của hình thang cân .
3. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
1. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
2. Tính chất của hình thang cân:
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
TRẢ LỜI
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật (hình bên). ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
B
C
TIẾT5 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ?1 Vẽ tam giác ABC bất kỳ rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt AC tại E. Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí điểm E trên cạnh AC
A
B
C
D
E
Đường thẳng DE có những điều kiện gì?
DE đi qua trung điểm 1 cạnh
DE song song với cạnh thứ hai
Đường thẳng DE có tính chất gì?
DE đi qua trung điểm cạnh thứ ba
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định lý 1:
GT ABC, AD = DB, DE // BC
KL AE = EC
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định lý 1:
GT ABC, AD = DB, DE // BC
KL AE = EC
F
1
1
1
Chứng minh:
Qua E, kẻ EF // AB (F BC)
DEFB là hình thang (vì DE//BF)
có DB // EF
DB = EF
(hình thang có hai cạnh bên song song)
AD = EF
do AD =DB (gt)
Xét ADE và EFC, có:
(đồng vị)
mà
AD = EF(cmt)
(đồng vị)
(đồng vị)
nên
Vậy ADE = EFC (g – c – g)
AE = EC
Vậy E là trung điểm của AC.
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Bài tập:
Trong mỗi hình dưới đây phải bổ sung thêm điều kiện gì để EA = EC?
Thêm DE // BC thì AE = EC
Thêm AD = DB thì AE = EC
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định nghĩa:
DE là đường trung bình của ABC
Quan sát ABC trên hình vẽ nêu giả thiết đã có?
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
ABC có:
AD = DB và
AE = EC
Trong tam giác có mấy đường trung bình?
* Trong tam giác có 3 đường trung bình
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
?2 Cho tam giác ABC lấy trung điểm D của AB, trung điểm E của AC. Dùng thước đo góc để kiểm tra góc ADE và góc B, dùng thước chia khoảng đo độ dài DE và BC. Rút ra nhận xét.
A
B
C
E
D
DE // BC
ABC, có: AD = DB(gt)
Giải
AE = EC(gt)
Nên DE là đường trung bình của tam giác ABC
Sđ DE = 2cm
Sđ BC = 4cm
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định lý 3:
A
B
C
E
D
Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
GT ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE//BC,DE =
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Định lý 2:
GT ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE//BC,DE =
A
B
C
E
D
Chứng minh:
Vẽ F sao cho E là trung điểm của DF.
ADE = CFE (c – g – c)
Mà AD = DB
Ta có:
DB = CF
Hai góc này ở vị trí so le trong nên AD//CF hay BD // CF
BDFC là hình thang.
Hình thang BDFC có hai đáy BD = FC nên hai cạnh bên DF và BC song song và bằng nhau.
Do đó: DE //BC,
TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
?3 Giữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE bằng 50m, tính độ dài đoạn BC trên hình vẽ
Giải :
Trong ABC, có:
AD = DB (gt),
AE = EC (gt)
Nên DE là đường trung bình của ABC
(đl)
BC = 2 DE
BC = 5 . 50 = 100(m)
Vậy BC = 100m
Còn có cách nào để tính khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm định nghĩa, định lý 1; 2 (Theo BĐTD sau ).
- Chứng minh lại định lý 1 và định lý 2.
-Làm bài tập 20; 21;22 trang 79 SGK
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
*Bài 21: Áp dụng định lý 2 vào tam giác OAB
*Bài 22: Áp dụng định lí 2 vào BDC
Áp dụng định lí 1 vào AEM
*Bài 20 trang 79 SGK
Tìm x trên hình vẽ:
Giải
Trong ABC, có:
Chúng ở vị trí đồng vị nên KI // BC
Ta lại có: AK = KC
Nên AI = IB (đl1)
Vì IB = 10cm Vậy AI = 10cm hay x = 10cm
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Cảm ơn các thầy, cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)