Chương I. §3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Chia sẻ bởi Lê Văn Hà |
Ngày 05/05/2019 |
94
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ.
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?
3 - 2x xác định khi x ?
xác định khi x ? 0.
4 ( -0,3)2 = 1,2.
- (- 2)4 = 4.
( 1 - 2 )2 = 2 - 1.
Với a ? 0 , a = x khi và chỉ khi x ? 0 và x2 = a.
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Sửa -4
Đúng
Sai
Sai
?
?
?
?
?
?
a ? 0, b ? 0
?
?
Quy tắc: Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
Quy tắc: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm , ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Chú ý. Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có: A. B = A . B .
Đặcbiệt, với biểu thức A ? 0 ta có:
( A )2 = A2 = A.
phân biệt với biểu thức bất kì A2 =?A?
Ví dụ 3. Rút gọn các biẻu thức sau:
a) 3a . 27a với a ? 0 ;
b) 9a2.b4 .
Ví dụ 3. Rút gọn các biẻu thức sau:
a) 3a . 27a với a ? 0 ;
b) 9a2.b4 .
Yêu cầu: Hãy tự đọc lời giải VD3 ở SGK rồi làm ?4
Trắc nghiệm.
Hãy chọn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Khai phương tích 12. 30. 40 được:
A. 1200; B. 120; C. 12; D. 240
Chọn B
Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc định lí và các quy tắc, học chứng minh định lí.
Làm bài tập 18; 19(a, c); 20; 22; 23 tr 14; 15 SGK.
Bài 23; 24 tr 6 SBT.
Gợi ý: bài 18 SGK, 23; 24 SBT các em làm như ví dụ 1; 2.
bài 19(a, c); 20 SGK các em cũng áp dụng hai quy tắc nhưng chú ý tới ĐK để căn thức có nghĩa.
Bài 23 SGK các em phải nhớ hai số nghịch đảo của nhau là hai số có tích bằng 1.
Hướng dẫn về nhà.
Xin cám ơn các thầy cô và các em học sinh
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?
3 - 2x xác định khi x ?
xác định khi x ? 0.
4 ( -0,3)2 = 1,2.
- (- 2)4 = 4.
( 1 - 2 )2 = 2 - 1.
Với a ? 0 , a = x khi và chỉ khi x ? 0 và x2 = a.
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Sửa -4
Đúng
Sai
Sai
?
?
?
?
?
?
a ? 0, b ? 0
?
?
Quy tắc: Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
Quy tắc: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm , ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Chú ý. Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có: A. B = A . B .
Đặcbiệt, với biểu thức A ? 0 ta có:
( A )2 = A2 = A.
phân biệt với biểu thức bất kì A2 =?A?
Ví dụ 3. Rút gọn các biẻu thức sau:
a) 3a . 27a với a ? 0 ;
b) 9a2.b4 .
Ví dụ 3. Rút gọn các biẻu thức sau:
a) 3a . 27a với a ? 0 ;
b) 9a2.b4 .
Yêu cầu: Hãy tự đọc lời giải VD3 ở SGK rồi làm ?4
Trắc nghiệm.
Hãy chọn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Khai phương tích 12. 30. 40 được:
A. 1200; B. 120; C. 12; D. 240
Chọn B
Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc định lí và các quy tắc, học chứng minh định lí.
Làm bài tập 18; 19(a, c); 20; 22; 23 tr 14; 15 SGK.
Bài 23; 24 tr 6 SBT.
Gợi ý: bài 18 SGK, 23; 24 SBT các em làm như ví dụ 1; 2.
bài 19(a, c); 20 SGK các em cũng áp dụng hai quy tắc nhưng chú ý tới ĐK để căn thức có nghĩa.
Bài 23 SGK các em phải nhớ hai số nghịch đảo của nhau là hai số có tích bằng 1.
Hướng dẫn về nhà.
Xin cám ơn các thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)