Chương I. §3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mận |
Ngày 05/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
1) Định lý
?1 (Trang 12 – SGK)
Ta có: = = 4 . 5 = 20
. = . = 4 . 5 = 20
Vậy = . = 20
Định lý: Với a 0; b 0 ta có:
= .
2) Áp dụng:
Quy tắc khai phương: Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
VD1: = . .
= 7 . 1,2 . 5 = 42
?2 (Trang 13 – SGK)
a) = . .
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b) = = . .
= 5 . 6 . 10 = 300
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
VD2: . . = = = = = 26
?3 (Trang 14 – SGK)
a) . = = = = 15
b) . . = =
= = = 2 . 6 . 7 = 84
Chú ý:
- Với A, B là các biểu thức không âm ta có:
= .
- Đặc biệt:
= A
?4 (Trang 14 – SGK)
a) . = = =
= 3a . 4a = 12a2
b) = =
= 2a . 4b = 8ab
1) Định lý
?1 (Trang 12 – SGK)
Ta có: = = 4 . 5 = 20
. = . = 4 . 5 = 20
Vậy = . = 20
Định lý: Với a 0; b 0 ta có:
= .
2) Áp dụng:
Quy tắc khai phương: Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
VD1: = . .
= 7 . 1,2 . 5 = 42
?2 (Trang 13 – SGK)
a) = . .
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b) = = . .
= 5 . 6 . 10 = 300
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
VD2: . . = = = = = 26
?3 (Trang 14 – SGK)
a) . = = = = 15
b) . . = =
= = = 2 . 6 . 7 = 84
Chú ý:
- Với A, B là các biểu thức không âm ta có:
= .
- Đặc biệt:
= A
?4 (Trang 14 – SGK)
a) . = = =
= 3a . 4a = 12a2
b) = =
= 2a . 4b = 8ab
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mận
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)