Chương I. §12. Hình vuông

Chia sẻ bởi Nhu Hoa | Ngày 04/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Hình vuông thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Điền vào bảng dưới đây để nói về tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
2 cạnh đối song song và bằng nhau
4 góc vuông
Bằng nhau
Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
2 trục đối xứng (qua trung điểm 2 cạnh đối)
Tâm đối xứng: Giao 2 ĐC
4 cạnh bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Vuông góc
Cắt nhau tại trung điểm
Phân giác các góc
2 trục ĐX: là 2 ĐC
Tâm ĐX giao 2 ĐC
1. Định nghĩa:
Tứ giác ABCD có :
A = B = C = D =
AB = BC = CD = DA
(SGK - trang 107)
Tứ giác ABCD
là hình vuông
- Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông.
Nhận xét:
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

Điền vào bảng dưới đây để nói về tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
2 cạnh đối song song và bằng nhau
4 góc vuông
Bằng nhau
Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
2 trục đối xứng (qua trung điểm 2 cạnh đối)
Tâm đối xứng: Giao 2 ĐC
4 cạnh bằng nhau
Các góc đối bằng nhau
Vuông góc
Cắt nhau tại trung điểm
Phân giác các góc
2 trục ĐX: là 2 ĐC
Tâm ĐX giao 2 ĐC
Hình vuông
4 cạnh bằng nhau
4 góc vuông
Vuông góc
Bằng nhau
Cắt nhau tại trung điểm
Phân giác các góc
Tâm ĐX giao 2 ĐC
4 trục ĐX: 2 ĐC, 2 đường qua trung điểm 2 cạnh đối

1. Định nghĩa:
(SGK - trang 107)
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
* Hai đường chéo bằng nhau.
* Hai đường chéo vuông góc với nhau.
* Hai đường chéo là phân giác của các góc
của hình vuông.
+ Các tính chất về đường chéo:
Hình chữ nhật:
Hình vuông
Hình thoi:
1. Định nghĩa:
(SGK - trang 107)
2. Tính chất:
1/HCN có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
2/Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
3/Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông.
4/Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5/Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình
vuông.
3. Dấu hiệu nhận biết
Nhận xét: 1 tứ giác là HCN vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
Hoạt động nhóm:
H .3
H .1
Nhóm 1, 3:
Nhóm 2, 4:
H .1
Bài 2: Trong các hình sau hình nào là hình vuông? Vì sao?
H .3
H .2
1. Định nghĩa:
(SGK - trang 107)
2. Tính chất:
3. Dấu hiệu nhận biết
Bài tập số 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AD. Gọi M, N theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ D đến AB, AC. Tứ giác
1. AMDN là hình gì ? Vì sao ?
Chứng minh:
Tứ giác AMDN có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.
Xét hình chữ nhật AMDN có đường chéo AD là đường phân giác của góc A(theo gt)
? Tứ giác AMDN là hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết hình vuông)
2. Gọi P và Q lần lượt là các điểm đối xứng với D qua trục AB và AC. Chứng minh rằng: A là trung điểm của PQ.
3. Tam giác ABC cần điều kiện gì thì tứ giác ADCQ là hình vuông ?
Hãy vẽ hình sau bằng một nét:

1. Học thuộc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình vuông
2. Bài tập về nhà: 79, 80, 82 (SGK - 108)
145, 146, 148 (SBT - 75)

3. Xây dựng cây tứ giác
4. Chuẩn bị giờ sau luyện tập
Trân trọng kính chào quý Thầy cô đồng nghiệp !
Chào các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nhu Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)