Chương I. §12. Hình vuông
Chia sẻ bởi Lương Hoàng Thiệp |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Hình vuông thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
cùng các em học sinh lớp 8/1
Môn: Hình Học - 8
Bài:
HÌNH VUÔNG
GV. Lương Hoàng Thiệp
Kiểm tra bài cũ:
Giải
-Tứ giác ABCD là hình thoi. Vì có AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và AC vuông góc với BD.
Tiết 22
§ 11. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình vuông
AB=BC=CD=DA
* Nhận xét:
-Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
-Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông
và có bốn cạnh bằng nhau.
Vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
§ 11. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
2. Tính chất:
?1. Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì?
Trả lời:
Hai đường chéo của hình vuông:
-Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
-Bằng nhau
-Vuông góc với nhau
-Là đường phân giác các góc của hình vuông.
§ 11. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
2. Tính chất:
3.Dấu hiệu nhận biết:
-Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông
-Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông
-Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông
-Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
-Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
*Nhận xét:
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
?2 Tìm các hình vuông trong các hình sau:
Hình thoi
Hình vuông
Hình vuông
Hình vuông
BT 79(SGK)
a) Một hình vuông có cạnh bằng 3cm, đường chéo hình vuông là:
A. 6 cm; B. ; C. 5 cm; D. 4 cm
B
Công việc ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- Làm các bài tập 79b, 80, 81 và 82 Tr 108(SGK).
- Ôn lại các dạng tứ giác đã học.
Xin chào, chúc các em học tốt
cùng các em học sinh lớp 8/1
Môn: Hình Học - 8
Bài:
HÌNH VUÔNG
GV. Lương Hoàng Thiệp
Kiểm tra bài cũ:
Giải
-Tứ giác ABCD là hình thoi. Vì có AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và AC vuông góc với BD.
Tiết 22
§ 11. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình vuông
AB=BC=CD=DA
* Nhận xét:
-Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
-Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông
và có bốn cạnh bằng nhau.
Vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
§ 11. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
2. Tính chất:
?1. Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì?
Trả lời:
Hai đường chéo của hình vuông:
-Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
-Bằng nhau
-Vuông góc với nhau
-Là đường phân giác các góc của hình vuông.
§ 11. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
2. Tính chất:
3.Dấu hiệu nhận biết:
-Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông
-Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông
-Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông
-Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
-Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
*Nhận xét:
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
?2 Tìm các hình vuông trong các hình sau:
Hình thoi
Hình vuông
Hình vuông
Hình vuông
BT 79(SGK)
a) Một hình vuông có cạnh bằng 3cm, đường chéo hình vuông là:
A. 6 cm; B. ; C. 5 cm; D. 4 cm
B
Công việc ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- Làm các bài tập 79b, 80, 81 và 82 Tr 108(SGK).
- Ôn lại các dạng tứ giác đã học.
Xin chào, chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hoàng Thiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)