Chương I. §12. Hình vuông
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trường |
Ngày 04/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Hình vuông thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HUYỆN CƯJÚT
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
MÔN: HÌNH HỌC 8
Tiết 22: Hình vuông
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho hình thoi ABCD, câu nào sau đây đúng, câu nào sai ?
A. AB = BC = CD = DA
B. AB // CD và AD // BC
C. AC ┴ BD
D. Â = Ĉ
KIỂM TRA BÀI CŨ
A. AB = BC = CD = DA
B. AB // CD và AD // BC
C. AC ┴ BD
D. Â = Ĉ
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Trả lời:
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
Tứ giác
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
Vậy tứ giác ABCD có:
Ta kết luận: tứ giác ABCD
là hình vuông.
Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
1. Định nghĩa.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
Từ định nghĩa hình vuông ta suy ra:
Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành
1. Định nghĩa.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
Kết luận: Hình vuông có tất các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
1. Định nghĩa.
− Là hình chữ nhật:
Hình vuông:
=> Có các tính chất của hình chữ nhật.
− Là hình thoi:
=> Có các tính chất của hình thoi.
2. Tính chất.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
?1
Đường chéo của hình vuông có tính chất gì ?
- Là đường phân giác các góc của hình vuông.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
Trả lời :Hai đường chéo của hình vuông:
- Bằng nhau.
- Cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
- Vuông góc với nhau.
?1
- Các cạnh đối song song.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
Về cạnh:
Về góc:
Về đường chéo:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 90o.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo là phân giác của các góc.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
a. Hình vuông ABCD có:
AB = AD = 3 cm.
Xét tam giác vuông ABD.
Áp dụng định lí Pitago, ta có:
DB2 = AB2 + AD2
DB2 = 32 + 32 = 18
=> DB =
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Một hình chữ nhật có thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ?
?.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Trả lời:
Có hai cạnh kề bằng nhau.
Có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Có một đường chéo là phân giác của 1 góc.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Một hình thoi có thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ?
?.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Trả lời:
Có một góc vuông.
Có hai đường chéo bằng nhau.
Các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
1.Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
3.Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Tìm các hình vuông trong các hình sau:
?2
Hình vuông
Không là
hình vuông
Hình vuông
Hình vuông
Dấu hiệu nhận biết
5.Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
1.Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
2.Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
3.Hình chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình vuông.
4.Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Củng cố
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
- Các cạnh đối song song.
Về cạnh:
Về góc:
Về đường chéo:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 90o.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo là phân giác của các góc.
Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình vuông.
Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Trả lời:
Bài tập 80. (SGK – 108). Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông
Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo
Hình vuông có bốn trục đối xứng, đó là hai đường chéo và hai đường trung bình của hình vuông.
BÀI TẬP
Trả lời:
Bài 81. (Tr108): Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ?
Tứ giác AEDF là hình vuông vì:
Có đường chéo AD là phân giác của góc A ( theo dấu hiệu 3 )
Tứ giác AEDF là hình chữ nhật có:
Bài tập 80. (SGK – 108).
BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
2. Làm bài tập:82,83,84 SGK Trang 108/109
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Thân ái chào tạm biệt !
THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HUYỆN CƯJÚT
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
MÔN: HÌNH HỌC 8
Tiết 22: Hình vuông
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho hình thoi ABCD, câu nào sau đây đúng, câu nào sai ?
A. AB = BC = CD = DA
B. AB // CD và AD // BC
C. AC ┴ BD
D. Â = Ĉ
KIỂM TRA BÀI CŨ
A. AB = BC = CD = DA
B. AB // CD và AD // BC
C. AC ┴ BD
D. Â = Ĉ
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Trả lời:
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
Tứ giác
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
Vậy tứ giác ABCD có:
Ta kết luận: tứ giác ABCD
là hình vuông.
Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
1. Định nghĩa.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
Từ định nghĩa hình vuông ta suy ra:
Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành
1. Định nghĩa.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
Kết luận: Hình vuông có tất các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
1. Định nghĩa.
− Là hình chữ nhật:
Hình vuông:
=> Có các tính chất của hình chữ nhật.
− Là hình thoi:
=> Có các tính chất của hình thoi.
2. Tính chất.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
?1
Đường chéo của hình vuông có tính chất gì ?
- Là đường phân giác các góc của hình vuông.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
Trả lời :Hai đường chéo của hình vuông:
- Bằng nhau.
- Cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường.
- Vuông góc với nhau.
?1
- Các cạnh đối song song.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
Về cạnh:
Về góc:
Về đường chéo:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 90o.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo là phân giác của các góc.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
a. Hình vuông ABCD có:
AB = AD = 3 cm.
Xét tam giác vuông ABD.
Áp dụng định lí Pitago, ta có:
DB2 = AB2 + AD2
DB2 = 32 + 32 = 18
=> DB =
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Một hình chữ nhật có thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ?
?.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Trả lời:
Có hai cạnh kề bằng nhau.
Có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Có một đường chéo là phân giác của 1 góc.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Một hình thoi có thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ?
?.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Trả lời:
Có một góc vuông.
Có hai đường chéo bằng nhau.
Các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
1.Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
3.Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.
Tiết 22: §12 HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Tìm các hình vuông trong các hình sau:
?2
Hình vuông
Không là
hình vuông
Hình vuông
Hình vuông
Dấu hiệu nhận biết
5.Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
1.Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
2.Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
3.Hình chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình vuông.
4.Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Củng cố
1. Định nghĩa.
2. Tính chất.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
- Các cạnh đối song song.
Về cạnh:
Về góc:
Về đường chéo:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng 90o.
- Hai đường chéo bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Hai đường chéo là phân giác của các góc.
Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình vuông.
Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Trả lời:
Bài tập 80. (SGK – 108). Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông
Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo
Hình vuông có bốn trục đối xứng, đó là hai đường chéo và hai đường trung bình của hình vuông.
BÀI TẬP
Trả lời:
Bài 81. (Tr108): Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ?
Tứ giác AEDF là hình vuông vì:
Có đường chéo AD là phân giác của góc A ( theo dấu hiệu 3 )
Tứ giác AEDF là hình chữ nhật có:
Bài tập 80. (SGK – 108).
BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
2. Làm bài tập:82,83,84 SGK Trang 108/109
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Thân ái chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)