Chương I. §12. Hình vuông
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hoan |
Ngày 03/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §12. Hình vuông thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GiỜ TiẾT HỌC HÔM NAY
GV:HUỲNH THỊ KIM DƯƠNG
* Cho hình vẽ:
Em hãy cho biết tứ giác MNPQ (hình1) là hình gì ?
Vì sao ?
hình1
hình3
hình2
Em hãy cho biết tứ giác ABCD (hình3) có gì đăc biệt ?
Em hãy cho biết tứ giác EFGH (hình2) là hình gì ?
Vì sao ?
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
A
B
D
C
AB = BC = CD = DA
* Tứ giác ABCD là hình vuông
A = B = C = D = 90o
(SGK)
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
CÁCH VẼ HÌNH VUÔNG
Ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
Cách 2:
Cách 1:
Cách 1:
CÁCH VẼ HÌNH VUÔNG
Ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
Cách 2:
A
B
D
C
Bài 12. HÌNH VUÔNG
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất:
* Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Tính chất của hình chữ nhật
Tính chất của hình thoi
Các cạnh đối bằng nhau
Các cạnh đối song song với nhau
* Cạnh
Các cạnh bằng nhau
Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc bằng nhau (= 90o)
* Góc
- Các góc đối bằng nhau
* Hai đường chéo
- Bằng nhau.
- Là các đường phân giác của các góc.
- Vuông góc với nhau.
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Tính chất của hình chữ nhật
Tính chất của hình thoi
Các cạnh đối bằng nhau
Các cạnh đối song song với nhau
* Cạnh
Các cạnh bằng nhau
Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc bằng nhau (= 90o)
* Góc
- Các góc đối bằng nhau
* Hai đường chéo
-Bằng nhau.
- Là các đường phân giác của các góc.
- Vuông góc với nhau.
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Tính chất của hình vuông
- Bằng nhau, vuông góc với nhau.
?1
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
* Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất:
* Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
*Hai đường chéo của hình vuông: Bằng nhau ;Vuông góc với nhau; Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và là các đường phân giác của các góc tương ứng.
3.Dấu hiệu nhận biết:
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
Để hình chữ nhật là hình vuông, ta cần điều kiện gì?
Hình
chữ nhật
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có hai đường chéo vuông góc
Hình
vuông
A
B
D
C
O
D
C
B
A
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
Hình
chữ nhật
Hình
vuông
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có hai đường chéo vuông góc
Có một đường chéo là đường
phân giác của một góc.
A
B
C
D
O
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
Hình
chữ nhật
Hình
vuông
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có hai đường chéo vuông góc
Có một đường chéo là đường
phân giác của một góc.
Hình thoi
Có một góc vuông
Có hai đường chéo bằng nhau
3. Dấu hiệu nhận biết:
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
* Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất:
* Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
*Hai đường chéo của hình vuông: Bằng nhau ;Vuông góc với nhau; Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và là các đường phân giác của các góc tương ứng.
3.Dấu hiệu nhận biết:
1/ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông .
2/ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông .
3/ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4/ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5/ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
(sgk)
Cách 2:
CÁCH VẼ HÌNH VUÔNG
Ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
Cách 1:
A
B
D
C
1/ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông .
2/ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông .
3/ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4/ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5/ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Xét tứ giác ABCD
-Ta có: OA=OC , OB=OD
Suy ra tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành
Lại có: AC=BD nên hình bình hành ABCD có hai đường
chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề bằng nhau (AB=BC) là hình vuông.
Xét tứ giác EFGH:
Ta có:IE=IG,IF=IH nên tứ giác EFGH có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Hình bình hành EFGH có một đường chéo FH là đường phân giác của một góc F nên là hình thoi.
Xét ứ giác MNPQ:
Ta có:OM=OP,ON=OQ nên tứ giác MNPQ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Hình bình hành MNPQ có hai đường chéo bằng nhau(MP=NQ) nên là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật NMPQ có hai đường chéo MP và NQ vuông góc với nhau là hình vuông.
Tứ giác URST:
Có 4 cạnh bằng nhau:UR=RS=ST=TU nên là hình thoi.
Hình thoi URST có một góc R vuông nên là hình vuông.
Câu hỏi thảo luận
Hết giờ
Tìm các hình vuông trên hình vẽ:
3.Dấu hiệu nhận biết:
1/ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông .
2/ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông .
3/ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4/ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5/ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Bài 79 (Tr108)
Trả lời
dm
b)Đường chéo của hình vuông bằng 2dm. Cạnh của hình vuông đó bằng: 1dm, , hay ?
dm
Trả lời
o
Bài 81. (Tr108):T? giác AEDF là hình gì? vì sao?
T? giác AEDF là hình vuông vì:
Trả lời
-Có đường chéo AD là phân giác của góc A (theo d?u hi?u 3)
B
C
Về nhà các em cần:
* Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
* Làm bài tập 79, 80, 81, 82 trang 108 SGK để tiết sau luyện tập.
EFGH LÀ HÌNH VUÔNG
EFGH LÀ HÌNH THOI
HEF = 900
HE = EF = FG = GH
?AEH = ? BFE = ? CGH = ? DHG
HƯỚNG DẪN
BÀI 82/108/SGK
BÀI 80/108/SGK
Tìm taâm ñoái xöùng vaø truïc ñoái xöùng cuûa hình vuoâng
d1
d2
d3
d4
o
HƯỚNG DẪN
GV:HUỲNH THỊ KIM DƯƠNG
* Cho hình vẽ:
Em hãy cho biết tứ giác MNPQ (hình1) là hình gì ?
Vì sao ?
hình1
hình3
hình2
Em hãy cho biết tứ giác ABCD (hình3) có gì đăc biệt ?
Em hãy cho biết tứ giác EFGH (hình2) là hình gì ?
Vì sao ?
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
A
B
D
C
AB = BC = CD = DA
* Tứ giác ABCD là hình vuông
A = B = C = D = 90o
(SGK)
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
CÁCH VẼ HÌNH VUÔNG
Ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
Cách 2:
Cách 1:
Cách 1:
CÁCH VẼ HÌNH VUÔNG
Ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
Cách 2:
A
B
D
C
Bài 12. HÌNH VUÔNG
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất:
* Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Tính chất của hình chữ nhật
Tính chất của hình thoi
Các cạnh đối bằng nhau
Các cạnh đối song song với nhau
* Cạnh
Các cạnh bằng nhau
Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc bằng nhau (= 90o)
* Góc
- Các góc đối bằng nhau
* Hai đường chéo
- Bằng nhau.
- Là các đường phân giác của các góc.
- Vuông góc với nhau.
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Tính chất của hình chữ nhật
Tính chất của hình thoi
Các cạnh đối bằng nhau
Các cạnh đối song song với nhau
* Cạnh
Các cạnh bằng nhau
Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc bằng nhau (= 90o)
* Góc
- Các góc đối bằng nhau
* Hai đường chéo
-Bằng nhau.
- Là các đường phân giác của các góc.
- Vuông góc với nhau.
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Tính chất của hình vuông
- Bằng nhau, vuông góc với nhau.
?1
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
* Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất:
* Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
*Hai đường chéo của hình vuông: Bằng nhau ;Vuông góc với nhau; Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và là các đường phân giác của các góc tương ứng.
3.Dấu hiệu nhận biết:
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
Để hình chữ nhật là hình vuông, ta cần điều kiện gì?
Hình
chữ nhật
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có hai đường chéo vuông góc
Hình
vuông
A
B
D
C
O
D
C
B
A
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
Hình
chữ nhật
Hình
vuông
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có hai đường chéo vuông góc
Có một đường chéo là đường
phân giác của một góc.
A
B
C
D
O
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
Hình
chữ nhật
Hình
vuông
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có hai đường chéo vuông góc
Có một đường chéo là đường
phân giác của một góc.
Hình thoi
Có một góc vuông
Có hai đường chéo bằng nhau
3. Dấu hiệu nhận biết:
Bài 12. HÌNH VUÔNG
1. Định nghĩa:
* Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất:
* Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
*Hai đường chéo của hình vuông: Bằng nhau ;Vuông góc với nhau; Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và là các đường phân giác của các góc tương ứng.
3.Dấu hiệu nhận biết:
1/ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông .
2/ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông .
3/ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4/ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5/ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
(sgk)
Cách 2:
CÁCH VẼ HÌNH VUÔNG
Ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm
Cách 1:
A
B
D
C
1/ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông .
2/ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông .
3/ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4/ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5/ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Xét tứ giác ABCD
-Ta có: OA=OC , OB=OD
Suy ra tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành
Lại có: AC=BD nên hình bình hành ABCD có hai đường
chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề bằng nhau (AB=BC) là hình vuông.
Xét tứ giác EFGH:
Ta có:IE=IG,IF=IH nên tứ giác EFGH có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Hình bình hành EFGH có một đường chéo FH là đường phân giác của một góc F nên là hình thoi.
Xét ứ giác MNPQ:
Ta có:OM=OP,ON=OQ nên tứ giác MNPQ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Hình bình hành MNPQ có hai đường chéo bằng nhau(MP=NQ) nên là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật NMPQ có hai đường chéo MP và NQ vuông góc với nhau là hình vuông.
Tứ giác URST:
Có 4 cạnh bằng nhau:UR=RS=ST=TU nên là hình thoi.
Hình thoi URST có một góc R vuông nên là hình vuông.
Câu hỏi thảo luận
Hết giờ
Tìm các hình vuông trên hình vẽ:
3.Dấu hiệu nhận biết:
1/ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông .
2/ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nhau là hình vuông .
3/ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4/ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
5/ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Bài 79 (Tr108)
Trả lời
dm
b)Đường chéo của hình vuông bằng 2dm. Cạnh của hình vuông đó bằng: 1dm, , hay ?
dm
Trả lời
o
Bài 81. (Tr108):T? giác AEDF là hình gì? vì sao?
T? giác AEDF là hình vuông vì:
Trả lời
-Có đường chéo AD là phân giác của góc A (theo d?u hi?u 3)
B
C
Về nhà các em cần:
* Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
* Làm bài tập 79, 80, 81, 82 trang 108 SGK để tiết sau luyện tập.
EFGH LÀ HÌNH VUÔNG
EFGH LÀ HÌNH THOI
HEF = 900
HE = EF = FG = GH
?AEH = ? BFE = ? CGH = ? DHG
HƯỚNG DẪN
BÀI 82/108/SGK
BÀI 80/108/SGK
Tìm taâm ñoái xöùng vaø truïc ñoái xöùng cuûa hình vuoâng
d1
d2
d3
d4
o
HƯỚNG DẪN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)