Chương I. §11. Hình thoi

Chia sẻ bởi Phạm Hòng Khanh | Ngày 04/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Hình thoi thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 20
Người thực hiện: Phạm Hồng Khanh
Kiểm tra bài cũ
B.
A .
.D
.C
Ta có: AB = CD = AD = BC = R.
=> Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối bằng nhau
Các thanh cửa xếp tạo thành những tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Mỗi tứ giác đó là một hình thoi.
1. Định nghĩa.
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
Hình thoi cũng là hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
?
?
?
?1. Chứng minh rằng tứ giác ABCD (hình vẽ bên) cũng là một hình bình hành.
2. Tính chất.
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
§11. H×NH thoi
Tứ giác ABCD có
AB = BC = CD = DA. Nên tứ
giác ABCD là hình bình hành
( Các cạnh đối bằng nhau )
Tính chất hình thoi
Tính chất hình bình hành
2. Tính chất.
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
- Các cạnh bằng nhau
Hoạt động nhóm
1) - Cho một tấm bìa hình thoi ABCD.
- Vẽ 2 đường chéo.
- Gấp hình theo 2 đường chéo.
2) Nhận xét:
- Góc tạo bởi hai đường chéo.
B
A
D
C
O
O
- So sánh các góc A1 và A2 ; B1 và B2 ; C1 và C2 ; D1 và D2
Tính chất hình thoi
- Các cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau - Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
Định lí. Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
1. Định nghĩa.
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
Hình thoi cũng là hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
2. Tính chất.
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
?
§11. H×NH thoi
§11. H×NH thoi
GT ABCD là hình thoi
KL AC ? BD BD là đường phân giác của góc B. AC là đường phân giác của góc A, CA là đường phân giác của góc C, DB là đường phân giác của góc D.
Chứng minh:
? ABC có: AB = BC (các cạnh của hình thoi) => ? ABC cân tại B. Lại có: AO = OC (T/c đường chéo hbh) => BO là đường trung tuyến đồng thời là đường cao, đường phân giác. Vậy BD ? AC và BD là phân giác góc B Chứng minh tương tự ta có:
Định lí. Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
1. Định nghĩa.
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
Hình thoi cũng là hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
2. Tính chất.
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
?
§11. H×NH thoi
Định lí. Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
1. Định nghĩa.
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
Hình thoi cũng là hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
2. Tính chất.
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
?
Tính chất hình thoi
- Các cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau - Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
- Hai đường chéo của hình thoi là 2 trục đối xứng.


Bài tập 74/106 - SGK Hai đường chéo của một hình thoi bằng 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi bằng giá trị nào trong các giá trị sau:
6 cm
cm
cm
9 cm
§11. H×NH thoi
Định lí. Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
1. Định nghĩa.
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
Hình thoi cũng là hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
2. Tính chất.
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
?
3.DA�U HIE�U NHA�N BIE�T
1. Dựa vào định nghĩa hãy
phát biểu thành một dấu
hiệu nhận biết hình thoi?
Tứ giác có 4 cạnh bằng
nhau là hình thoi
Hình bình
hành
Hình thoi

Hình bình hành có hai cạnh kề
bằng nhau là hình thoi.

Hình bình
hành
Hình thoi

Hình bình hành có hai đường chéo
vuông góc với nhau là hình thoi.

o
Hình bình
hành
Hình thoi

Hình bình hành có một đường chéo là đường
phân giác của một góc là hình thoi.

o
o
o
2
3
4
1
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

Hỡnh bỡnh haứnh coự hai caùnh ke�
baống nhau laứ hỡnh thoi.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
§11. H×NH thoi
Định lí. Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
1. Định nghĩa.
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
Hình thoi cũng là hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
2. Tính chất.
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
?
3. Dấu hiệu nhận biết.
1. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
4. Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi
Vậy ABCD l� h�nh thoi.
=> AB = BC
=> ?ABC cân tại B vì có BO vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến
Xét ?ABC có
OA=OC (Tính chất của h�nh b�nh h�nh )
Chứng minh:
?3. Chứng minh dấu hiệu 3
BD ? AC ( g t )
mà ABCD là Hình bình hành (gt)
§11. H×NH thoi
Định lí. Trong hình thoi: a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
1. Định nghĩa.
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
Hình thoi cũng là hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
2. Tính chất.
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
?
3. Dấu hiệu nhận biết.
1. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
4. Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi
Bài tập 73/105 - SGK
Tìm các hình thoi trên hình sau?
Các hình sau là hình thoi:
(b)
C
A
D
B
B
D
A
C
Cách 1
Cách 2
Cách dựng hình thoi
o
Bài tập 3: Chọn cách phát biểu đúng
B. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
C. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình thoi
D. Hình bình hành có đường chéo là phân giác của góc là hình thoi
A. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau
Hướng dẫn về nhà
Thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi
Làm bài tập 75, 76, 77 (SGK) , 135,136,137(SBT)
Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
*Hướng dẫn bài 137(SBT- trang 74)

-C/m tam giác vuông ABE và tam giác vuông CBF bằng nhau để suy ra BE=BF
-Tính góc EBF
-Kết luận
Dự đoán;
Tam giác BEF đều
Hướng C/m;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hòng Khanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)