Chương I. §11. Hình thoi
Chia sẻ bởi Nguen Thi Mai |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Hình thoi thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC
KHOA ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN THCS
- - - - - - - - - -
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 10 tháng 5 năm 2010.
Tiết 20
HÌNH THOI
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
-HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các
dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
2. Về kĩ năng:
- HS biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
- Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán,chứng minh và
trong các bài toán thực tế.
3. Về thái độ:
- Học sinh phải nghiêm túc trong giờ học.
File chủ
1. Chuẩn bị của trò
- Đọc trước bài ở nhà
-Ôn tập về hình bình hành, tam giác cân, hình chữ nhật.
-Thước kẻ, compa, êke…
2. Chuẩn bị của thầy:
- Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
File chủ
I. Ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố bài
V. Hướng dẫn về nhà
File chủ
I. Ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
-Kiểm tra vệ sinh lớp học.
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
1. Định nghĩa
Các thanh sắt ở cửa sắt tạo thành các hình thoi.
- Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
- ABCD là một hình thoi AB = BC = CD =DA.
-Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.
III. Nội dung bài mới
2. Tính chất
Định lý
Trong hình thoi:
+) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+) Hai đường chéo là các đường phân giác
của các góc của hình thoi.
GT
KL
ABCD là hình thoi.
AC là đường phân giác của góc A, BD là đường phân
giác của góc B, CA là đường phân giác của góc C,
DA là đường phân giác của góc D.
- AC ┴BD
Chứng minh:
Ta có:
ABC có AB =BC (định nghĩa hình thoi) ABC cân.
AOB Có OA= OB (tính chất hình bình hành) BO là trung tuyến.
BO cũng là đường cao và đường phân giác ( tính chất cân).
Chứng minh tương tự ta có:
Vậy BD ┴ AC và
3. Dấu hiệu nhận biết
a) Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Hình bình hành có bốn cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
c) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hinh thoi.
d) Hình bình hành co một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Chứng minh:
Dấu hiệu 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc la hình thoi.
ABCD là hình bình hành nên AO = OC.
ABC cân tại B vì có BO vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.
AB = BC.
Vậy hình bình hành ABCD là hình thoi vì có hai cạnh kề bằng nhau.
Những dấu hiệu khác ta chứng minh tương tự.
IV. Củng cố bài - Luyện tập
Bài tập 73(tr 105,106 SGK)
Bài tập 75(tr 106 SGK)
Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của hình chữ nhật là các đỉnh của hình thoi.
- Yêu cầu: Hãy so sánh tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi.
V. Hướng dẫn về nhà
-Bài tập 74, 76, 78 SGK tr 106.
-Bài số 135, 136, 138 tr 74 SBT.
-Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
File chủ
KHOA ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN THCS
- - - - - - - - - -
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Ngày soạn: 10 tháng 5 năm 2010.
Tiết 20
HÌNH THOI
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
-HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các
dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
2. Về kĩ năng:
- HS biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
- Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán,chứng minh và
trong các bài toán thực tế.
3. Về thái độ:
- Học sinh phải nghiêm túc trong giờ học.
File chủ
1. Chuẩn bị của trò
- Đọc trước bài ở nhà
-Ôn tập về hình bình hành, tam giác cân, hình chữ nhật.
-Thước kẻ, compa, êke…
2. Chuẩn bị của thầy:
- Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
File chủ
I. Ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Nội dung bài mới
IV. Củng cố bài
V. Hướng dẫn về nhà
File chủ
I. Ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
-Kiểm tra vệ sinh lớp học.
II. Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
1. Định nghĩa
Các thanh sắt ở cửa sắt tạo thành các hình thoi.
- Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
- ABCD là một hình thoi AB = BC = CD =DA.
-Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.
III. Nội dung bài mới
2. Tính chất
Định lý
Trong hình thoi:
+) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+) Hai đường chéo là các đường phân giác
của các góc của hình thoi.
GT
KL
ABCD là hình thoi.
AC là đường phân giác của góc A, BD là đường phân
giác của góc B, CA là đường phân giác của góc C,
DA là đường phân giác của góc D.
- AC ┴BD
Chứng minh:
Ta có:
ABC có AB =BC (định nghĩa hình thoi) ABC cân.
AOB Có OA= OB (tính chất hình bình hành) BO là trung tuyến.
BO cũng là đường cao và đường phân giác ( tính chất cân).
Chứng minh tương tự ta có:
Vậy BD ┴ AC và
3. Dấu hiệu nhận biết
a) Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Hình bình hành có bốn cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
c) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hinh thoi.
d) Hình bình hành co một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Chứng minh:
Dấu hiệu 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc la hình thoi.
ABCD là hình bình hành nên AO = OC.
ABC cân tại B vì có BO vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.
AB = BC.
Vậy hình bình hành ABCD là hình thoi vì có hai cạnh kề bằng nhau.
Những dấu hiệu khác ta chứng minh tương tự.
IV. Củng cố bài - Luyện tập
Bài tập 73(tr 105,106 SGK)
Bài tập 75(tr 106 SGK)
Chứng minh rằng các trung điểm của bốn cạnh của hình chữ nhật là các đỉnh của hình thoi.
- Yêu cầu: Hãy so sánh tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi.
V. Hướng dẫn về nhà
-Bài tập 74, 76, 78 SGK tr 106.
-Bài số 135, 136, 138 tr 74 SBT.
-Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
File chủ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguen Thi Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)