Chương I. §11. Hình thoi
Chia sẻ bởi Vạn Ngọc Hữu |
Ngày 04/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Hình thoi thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Môn: Hình học 8
Tiết 20: HÌNH THOI
Giáo viên: Vạn Ngọc Hữu
Trường THCS Huỳnh Phước
KI?M TRA BI CU
bằng nhau
bằng nhau
cắt nhau
trung điểm
song song
Các vật thể này có dạng hình học gì?
HÌNH THOI
B.
A .
.D
.C
Ta có: AB=CD=AD=BC=R
.
K
R
ABCD là hình thoi
TIẾT 20 : HÌNH THOI
Vẽ hình thoi như thế nào?
Vẽ Hình
1. Định nghĩa
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
AB=BC=CD=DA
Tứ giác ABCD là hình thoi
Dự đoán xem hình thoi ABCD giống hình nào đã học?
Ta có ABCD là hình bình hành vì có các
cạnh đối bằng nhau: AB=CD, BC=AD.
Chứng minh hình thoi ABCD cũng là hình bình hành?
Hình thoi cũng là một hình bình hành
TIẾT 20 : HÌNH THOI
1. Định nghĩa
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất: Trong hình thoi ta có
Hình thoi
- Bốn cạnh bằng nhau
Hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
- Các cạnh đối bằng nhau
Dự đoán xem một số tính chất khác về cạnh, đường chéo của hình thoi?
- Vuông góc
- Là đường phân giác các góc của hình thoi
TIẾT 20 : HÌNH THOI
1. Định nghĩa
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất: Trong hình thoi ta có
- Bốn cạnh bằng nhau
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
- Vuông góc
- Là đường phân giác các góc của hình thoi
O
1
1
1
1
2
2
2
2
Trình bày nhanh hướng chứng minh 2 tính chất mới của đường chéo hình thoi?
TIẾT 20 : HÌNH THOI
1. Định nghĩa
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất: Trong hình thoi ta có:
Cạnh: - Các cạnh đối song song
- Bốn cạnh bằng nhau
b) Góc: - Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo:
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Vuông gốc.
- Là đường phân giác các góc hình thoi
D
B
A
C
O
Từ tính chất của đường chéo hình thoi ta rút ra cách khác để vẽ hình thoi nhanh, chính xác!
1. Định nghĩa
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất
TIẾT 20 : HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết: (Sgk/107)
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
Bài toán 1:
Cho hình bình hành ABCD có AB = BC.
Chứng minh rằng ABCD là hình thoi.
Chứng minh
ABCD hình bình hành nên :
AB = DC, BC = AD (t/c hbh)
mà AB = BC (gt)
Do đó: AB=BC=CD=DA
ABCD là hình thoi
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
là hình thoi
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
Cạnh: - Các cạnh đối song song
- Bốn cạnh bằng nhau
b) Góc: - Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo:
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Vuông gốc.
- Là đường phân giác các góc hình thoi
Từ bài toán ta rút ra được dấu hiệu nào hình thoi?
Xd dấu hiệu
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông
góc với nhau là hình thoi
4. Hình bình hành có một đường chéo là
đường phân giác của một góc là hình thoi
Bài toán 2:
Cho hình bình hành ABCD. Tìm điều kiện
của hai đường chéo AC và BD để ABCD
trở thành hình thoi.
1. Định nghĩa
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
là hình thoi
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông
góc với nhau là hình thoi
4. Hình bình hành có một đường chéo là
đường phân giác của một góc là hình thoi
TIẾT 20 : HÌNH THOI
Bài tập 73/105 - SGK
Tìm các hình thoi trong các hình sau?
Các hình sau là hình thoi:
a)
b)
c)
d)
Cạnh: - Các cạnh đối song song
- Bốn cạnh bằng nhau
b) Góc: - Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo:
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Vuông gốc.
- Là đường phân giác các góc hình thoi
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
TIẾT 20 : HÌNH THOI
Bài tập 73/105 - SGK
a)
b)
ABCD có AB = BC = CD = DA (gt)
Vậy ABCD là hình thoi (dh1)
c)
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Mỗi bàn 1 nhóm làm 1 câu.
EFGH có EF = HG; EH = FG (gt)
Nên EFGH là hình bình hành (dh1)
Mà EG là phân giác góc E (gt)
Vậy EFGH là hình thoi (dh4)
Hai đường tròn tâm A và B
cùng bán kính AB. Nên:
AC=AD=BC=BD (=AB)
Vậy ACBD là hình thoi (dh1)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa, tính chất hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
Làm BT 74,75, 76, 77, SGK/Trg 106.
Hướng dẫn:
BT 74: p dụng định lý Pitago.
BT 75: Dùng các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
BT 76: Dùng các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Bài học kết thúc xin chân thành cảm ơn
Môn: Hình học 8
Tiết 20: HÌNH THOI
Giáo viên: Vạn Ngọc Hữu
Trường THCS Huỳnh Phước
KI?M TRA BI CU
bằng nhau
bằng nhau
cắt nhau
trung điểm
song song
Các vật thể này có dạng hình học gì?
HÌNH THOI
B.
A .
.D
.C
Ta có: AB=CD=AD=BC=R
.
K
R
ABCD là hình thoi
TIẾT 20 : HÌNH THOI
Vẽ hình thoi như thế nào?
Vẽ Hình
1. Định nghĩa
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
AB=BC=CD=DA
Tứ giác ABCD là hình thoi
Dự đoán xem hình thoi ABCD giống hình nào đã học?
Ta có ABCD là hình bình hành vì có các
cạnh đối bằng nhau: AB=CD, BC=AD.
Chứng minh hình thoi ABCD cũng là hình bình hành?
Hình thoi cũng là một hình bình hành
TIẾT 20 : HÌNH THOI
1. Định nghĩa
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất: Trong hình thoi ta có
Hình thoi
- Bốn cạnh bằng nhau
Hình bình hành
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
- Các cạnh đối bằng nhau
Dự đoán xem một số tính chất khác về cạnh, đường chéo của hình thoi?
- Vuông góc
- Là đường phân giác các góc của hình thoi
TIẾT 20 : HÌNH THOI
1. Định nghĩa
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất: Trong hình thoi ta có
- Bốn cạnh bằng nhau
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
- Vuông góc
- Là đường phân giác các góc của hình thoi
O
1
1
1
1
2
2
2
2
Trình bày nhanh hướng chứng minh 2 tính chất mới của đường chéo hình thoi?
TIẾT 20 : HÌNH THOI
1. Định nghĩa
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất: Trong hình thoi ta có:
Cạnh: - Các cạnh đối song song
- Bốn cạnh bằng nhau
b) Góc: - Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo:
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Vuông gốc.
- Là đường phân giác các góc hình thoi
D
B
A
C
O
Từ tính chất của đường chéo hình thoi ta rút ra cách khác để vẽ hình thoi nhanh, chính xác!
1. Định nghĩa
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất
TIẾT 20 : HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết: (Sgk/107)
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
Bài toán 1:
Cho hình bình hành ABCD có AB = BC.
Chứng minh rằng ABCD là hình thoi.
Chứng minh
ABCD hình bình hành nên :
AB = DC, BC = AD (t/c hbh)
mà AB = BC (gt)
Do đó: AB=BC=CD=DA
ABCD là hình thoi
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
là hình thoi
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
Cạnh: - Các cạnh đối song song
- Bốn cạnh bằng nhau
b) Góc: - Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo:
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Vuông gốc.
- Là đường phân giác các góc hình thoi
Từ bài toán ta rút ra được dấu hiệu nào hình thoi?
Xd dấu hiệu
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông
góc với nhau là hình thoi
4. Hình bình hành có một đường chéo là
đường phân giác của một góc là hình thoi
Bài toán 2:
Cho hình bình hành ABCD. Tìm điều kiện
của hai đường chéo AC và BD để ABCD
trở thành hình thoi.
1. Định nghĩa
Hình thoi cũng là một hình bình hành
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
là hình thoi
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông
góc với nhau là hình thoi
4. Hình bình hành có một đường chéo là
đường phân giác của một góc là hình thoi
TIẾT 20 : HÌNH THOI
Bài tập 73/105 - SGK
Tìm các hình thoi trong các hình sau?
Các hình sau là hình thoi:
a)
b)
c)
d)
Cạnh: - Các cạnh đối song song
- Bốn cạnh bằng nhau
b) Góc: - Các góc đối bằng nhau.
c) Hai đường chéo:
- Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Vuông gốc.
- Là đường phân giác các góc hình thoi
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
TIẾT 20 : HÌNH THOI
Bài tập 73/105 - SGK
a)
b)
ABCD có AB = BC = CD = DA (gt)
Vậy ABCD là hình thoi (dh1)
c)
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Mỗi bàn 1 nhóm làm 1 câu.
EFGH có EF = HG; EH = FG (gt)
Nên EFGH là hình bình hành (dh1)
Mà EG là phân giác góc E (gt)
Vậy EFGH là hình thoi (dh4)
Hai đường tròn tâm A và B
cùng bán kính AB. Nên:
AC=AD=BC=BD (=AB)
Vậy ACBD là hình thoi (dh1)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa, tính chất hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
Làm BT 74,75, 76, 77, SGK/Trg 106.
Hướng dẫn:
BT 74: p dụng định lý Pitago.
BT 75: Dùng các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
BT 76: Dùng các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Bài học kết thúc xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vạn Ngọc Hữu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)