Chương I. §11. Hình thoi
Chia sẻ bởi Trần Thị Nguyên Thủy |
Ngày 04/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Hình thoi thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÊ THỊ HỒNG GẤM
GV: TRẦN THỊ NGUYÊN THỦY
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG TOÀN THỂ HỌC SINH LỚP 8/5
Tứ giác ở hình vẽ bên là hình gì ?
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau chính là tứ giác có các cạnh như thế nào?.
1. Dịnh nghĩa
Hi`nh thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
B.
A .
.D
.C
1. Dịnh nghĩa: (SGK)
Tứ giác ABCD là hi`nh thoi ? AB=BC=CD=DA
Hi`nh thoi là một hi`nh bi`nh hành đặc biệt
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
*Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
*Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
*Hai đường chéo là các đường phân
giác của các góc của hình thoi.
2/ Tính chất:
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
2.Tính chất :
• Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành
• Định lí :
ABCD là hình thoi
Định lí : Trong hình thoi :
Hai đường chéo vuông góc với nhau
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi
(Sgk /104)
16
AC ┴ BD
O
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
2.Tính chất :
• Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành.
• Định lí :
ABCD là hình thoi
(Sgk /104)
16
a)AC ┴ BD
O
AC ┴ BD
OB = OD
(tc đường chéo hbh)
ABCD là h.bình hành
ABCD là hình thoi
(đn)
AB = AD
AO ┴ BD
*Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
*Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
*Hai đường chéo là các đường phân
giác của các góc của hình thoi.
2/ Tính chất:
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
3.Dấu hiệu nhận biết :
Có bốn cạnh bằng nhau
Có hai cạnh kề bằng nhau
Có 2 đường chéo vuông góc
Có 1 đường chéo là phân giác
của một góc
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi .
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi .
4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi .
3.Dấu hiệu nhận biết :
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
ABCD là hình thoi
Hình bình hành ABCD có AB = AD
OB = OD
(T.c đ. chéo hbh)
ABCD là hình bình hành
ABCD là hình thoi
Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình bình hành
=>OA =OC ( T/c hình bình hành )
=>∆ABC cân tại B vì có OB vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến .
=>AB = BC
Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau nên nó là hình thoi ( dấu hiệu 2 )
ABCD là hình bình hành
ABCD là hình thoi
HÌNH THOI VÀ CUỘC SỐNG
QUANH TA
a) ABCD là hình thoi
b) EFGH là hbh
Mà EG là p/giác của góc E
EFGH là hình thoi
c) KINM là hbh
Mà IMKI
KINM là h.thoi
d) PQRS không phải là hình thoi.
Có AC = AD = BC = BD (Vì cùng bằng R)
ABCD là hình thoi
HÌNH THOI VÀ CUỘC SỐNG
QUANH TA
Tiết 20– HÌNH THOI
Một số cách vẽ hình thoi
Cách 1 : Dùng compa (dựa vào định nghĩa )
Cách 2: Dùng thước thẳng :(dựa vào dh 3)
Cách 3 : Dùng thước thẳng :( dựa vào tính đối xứng )
O
A
B
C
D
Bản đồ tư duy bài hình chữ nhật
Hãy lập bản đồ tư duy bài
hình thoi?
Bản đồ tư duy bài hình thoi
A
O
B
Nếu OA = OB thì các em sẽ có được một hình thoi đặc biệt tiết sau mình sẽ học.
Nếu OA=OB ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1.Bài vừa học :
2.Tiết sau :
-Phát biểu định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết hình thoi, chứng minh dấu hiệu nhận biết thứ 4.
Ôn lại tính chất, dấu hiệu nhận biết
hành bình hành, hình chữ nhật.
-BTVN : 75 , 76 , 77(Sgk/106)
- Làm bài tập đầy đủ chuẩn bị luyện tập./.
GV: TRẦN THỊ NGUYÊN THỦY
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG TOÀN THỂ HỌC SINH LỚP 8/5
Tứ giác ở hình vẽ bên là hình gì ?
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau chính là tứ giác có các cạnh như thế nào?.
1. Dịnh nghĩa
Hi`nh thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
B.
A .
.D
.C
1. Dịnh nghĩa: (SGK)
Tứ giác ABCD là hi`nh thoi ? AB=BC=CD=DA
Hi`nh thoi là một hi`nh bi`nh hành đặc biệt
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
*Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
*Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
*Hai đường chéo là các đường phân
giác của các góc của hình thoi.
2/ Tính chất:
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
2.Tính chất :
• Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành
• Định lí :
ABCD là hình thoi
Định lí : Trong hình thoi :
Hai đường chéo vuông góc với nhau
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi
(Sgk /104)
16
AC ┴ BD
O
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
2.Tính chất :
• Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành.
• Định lí :
ABCD là hình thoi
(Sgk /104)
16
a)AC ┴ BD
O
AC ┴ BD
OB = OD
(tc đường chéo hbh)
ABCD là h.bình hành
ABCD là hình thoi
(đn)
AB = AD
AO ┴ BD
*Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
*Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
*Hai đường chéo là các đường phân
giác của các góc của hình thoi.
2/ Tính chất:
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
3.Dấu hiệu nhận biết :
Có bốn cạnh bằng nhau
Có hai cạnh kề bằng nhau
Có 2 đường chéo vuông góc
Có 1 đường chéo là phân giác
của một góc
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi .
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi .
4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi .
3.Dấu hiệu nhận biết :
Tiết 20 : §11. HÌNH THOI
ABCD là hình thoi
Hình bình hành ABCD có AB = AD
OB = OD
(T.c đ. chéo hbh)
ABCD là hình bình hành
ABCD là hình thoi
Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình bình hành
=>OA =OC ( T/c hình bình hành )
=>∆ABC cân tại B vì có OB vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến .
=>AB = BC
Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau nên nó là hình thoi ( dấu hiệu 2 )
ABCD là hình bình hành
ABCD là hình thoi
HÌNH THOI VÀ CUỘC SỐNG
QUANH TA
a) ABCD là hình thoi
b) EFGH là hbh
Mà EG là p/giác của góc E
EFGH là hình thoi
c) KINM là hbh
Mà IMKI
KINM là h.thoi
d) PQRS không phải là hình thoi.
Có AC = AD = BC = BD (Vì cùng bằng R)
ABCD là hình thoi
HÌNH THOI VÀ CUỘC SỐNG
QUANH TA
Tiết 20– HÌNH THOI
Một số cách vẽ hình thoi
Cách 1 : Dùng compa (dựa vào định nghĩa )
Cách 2: Dùng thước thẳng :(dựa vào dh 3)
Cách 3 : Dùng thước thẳng :( dựa vào tính đối xứng )
O
A
B
C
D
Bản đồ tư duy bài hình chữ nhật
Hãy lập bản đồ tư duy bài
hình thoi?
Bản đồ tư duy bài hình thoi
A
O
B
Nếu OA = OB thì các em sẽ có được một hình thoi đặc biệt tiết sau mình sẽ học.
Nếu OA=OB ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1.Bài vừa học :
2.Tiết sau :
-Phát biểu định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết hình thoi, chứng minh dấu hiệu nhận biết thứ 4.
Ôn lại tính chất, dấu hiệu nhận biết
hành bình hành, hình chữ nhật.
-BTVN : 75 , 76 , 77(Sgk/106)
- Làm bài tập đầy đủ chuẩn bị luyện tập./.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Nguyên Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)