Chương I. §11. Hình thoi
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cường |
Ngày 03/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §11. Hình thoi thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
HÌNH THOI
Bài 11
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
TP. RẠCH GIÁ – KIÊN GIANG
1. Định nghĩa:
Cho hình vẽ
A
B
D
C
Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ?
AB = BC = CD = DA
Bài 11. HÌNH THOI
* Tứ giác ABCD là hình thoi
Hình thoi ABCD có phải là hình bình hành không ?
* Hình thoi ABCD là một hình bình hành
2. Tính chất:
A
B
D
C
* Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
Hình bình hành có những tính chất gì ?
Trong hình bình hành:
* Các cạnh đối bằng nhau.
* Các góc đối bằng nhau
* Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
O
Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi ABCD có tính chất gì ?
Bài 11. HÌNH THOI
1. Định nghĩa:
A
B
D
C
* Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
O
Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD.
* Định lý:
Trong hình thoi:
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
Bài 11. HÌNH THOI
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
ABCD là hình thoi
GT
KL
A
B
D
C
O
b, AC là phân giác của góc A BD là phân giác của góc B CA là phân giác của góc C DB là phân giác của góc D
Chứng minh:
Ta có: AB = BC
(ABCD là hình thoi)
∆ABC cân tại B. (1)
Ta lại có: OA = OC
(đường chéo hbh) (2)
Từ (1) và (2)
BO là đường trung tuyến nên BO cũng là đường cao và đường phân giác.
Vậy BD AC (đường cao) và là đường phân giác của góc B.
Bài 11. HÌNH THOI
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Cách vẽ hình thoi
A
B
C
D
O
Bài 11. HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết:
Để tứ giác là hình thoi, ta cần điều kiện gì?
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Có 4 cạnh bằng nhau
Bài 11. HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết:
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Có 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Bài 11. HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết:
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Có 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có 2 đường chéo vuông góc nhau
Bài 11. HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết:
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Có 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có 2 đường chéo vuông góc nhau
Có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc
Bài 11. HÌNH THOI
1. Định nghĩa:
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
2. Tính chất:
* Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
* Định lý:
Trong hình thoi:
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết:
* Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
* Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
* Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc nhau
* Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc
Một số hình ảnh của hình thoi trong thực tế
Về nhà các em cần:
* Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
* Làm bài tập 74, 75, 76, 77 trang 106 SGK để tiết sau luyện tập.
Bài 11
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
TP. RẠCH GIÁ – KIÊN GIANG
1. Định nghĩa:
Cho hình vẽ
A
B
D
C
Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ?
AB = BC = CD = DA
Bài 11. HÌNH THOI
* Tứ giác ABCD là hình thoi
Hình thoi ABCD có phải là hình bình hành không ?
* Hình thoi ABCD là một hình bình hành
2. Tính chất:
A
B
D
C
* Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
Hình bình hành có những tính chất gì ?
Trong hình bình hành:
* Các cạnh đối bằng nhau.
* Các góc đối bằng nhau
* Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
O
Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi ABCD có tính chất gì ?
Bài 11. HÌNH THOI
1. Định nghĩa:
A
B
D
C
* Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
O
Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD.
* Định lý:
Trong hình thoi:
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
Bài 11. HÌNH THOI
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
ABCD là hình thoi
GT
KL
A
B
D
C
O
b, AC là phân giác của góc A BD là phân giác của góc B CA là phân giác của góc C DB là phân giác của góc D
Chứng minh:
Ta có: AB = BC
(ABCD là hình thoi)
∆ABC cân tại B. (1)
Ta lại có: OA = OC
(đường chéo hbh) (2)
Từ (1) và (2)
BO là đường trung tuyến nên BO cũng là đường cao và đường phân giác.
Vậy BD AC (đường cao) và là đường phân giác của góc B.
Bài 11. HÌNH THOI
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Cách vẽ hình thoi
A
B
C
D
O
Bài 11. HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết:
Để tứ giác là hình thoi, ta cần điều kiện gì?
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Có 4 cạnh bằng nhau
Bài 11. HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết:
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Có 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Bài 11. HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết:
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Có 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có 2 đường chéo vuông góc nhau
Bài 11. HÌNH THOI
3. Dấu hiệu nhận biết:
2. Tính chất:
1. Định nghĩa:
Có 4 cạnh bằng nhau
Có 2 cạnh kề bằng nhau
Có 2 đường chéo vuông góc nhau
Có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc
Bài 11. HÌNH THOI
1. Định nghĩa:
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
2. Tính chất:
* Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
* Định lý:
Trong hình thoi:
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết:
* Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
* Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
* Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc nhau
* Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc
Một số hình ảnh của hình thoi trong thực tế
Về nhà các em cần:
* Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
* Làm bài tập 74, 75, 76, 77 trang 106 SGK để tiết sau luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)