Chương I. §1. Tứ giác

Chia sẻ bởi Lê Tuân | Ngày 03/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §1. Tứ giác thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800. Còn tứ giác thì sao ?

Trong các hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ?
Đó là các đoạn thẳng nào ?
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
Các hình đều gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA
Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ?
Các hình 1a; 1b; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA
bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một
đường thẳng
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
Mỗi hình 1a; 1b; 1c gọi là một tứ giác ABCD.
Vậy tứ giác ABCD là hình như thế nào ?
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.
Vẽ tứ giác vào vở rồi đặt tên ?

Ví dụ:
Tứ giác MNPQ
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
Từ định nghĩa tứ giác. Hãy cho biết hình 2 có phải là tứ giác không ? Vì sao ?
Hình 2 không là tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD
cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD còn được gọi là tứ giác BCAD, BADC, ….
Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh
Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh
Hãy đọc tên tứ giác ở ví dụ trên, chỉ ra đỉnh, cạnh ?

Tứ giác MNPQ.
Đỉnh: M, N, P, Q
Cạnh: MN, NP, PQ, QM
Lưu ý: Khi gọi tên tứ giác nên gọi theo một thứ tự nhất định.
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
Tứ giác hình 1a luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
Tứ giác ở hình 1a là tứ giác lồi.
Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng
có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Lưu ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm,
ta hiểu đó là tứ giác lồi.
Trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào
của tứ giác ?
Ký hiệu 
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
Tại sao tứ giác hình 1b; 1c không là tứ giác lồi ?
Tứ giác hình 1b; 1c có cạnh (như cạnh BC) mà tứ giác nằm trong
cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó
nên nó không là tứ giác lồi.
B và C, C và D, D và A
B và D
BD
BC và CD, CD và DA, DA và AB
AD và BC
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
P
Q
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
2. Tổng các góc của một tứ giác
b) Vẽ tứ giác ABCD tùy ý, Dựa vào định lý về tổng ba góc
của tam giác, hãy tính tổng:
Giải:
a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
1
1
2
2
b) Nối AC,
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
2. Tổng các góc của một tứ giác
Từ kết quả trên. Hãy cho biết tổng các góc của một tứ giác bằng bao nhiêu độ ?
Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
2. Tổng các góc của một tứ giác
3. Bài tập
Bài 1. Quan sát các hình sau. Chỉ ra tứ giác , tứ giác lồi ?
Tứ giác: ABCD, EFGH, PQRS, TVXY, A’B’C’D’, E’F’G’H’, I’K’M’N’
Tứ giác lồi: ABCD, PQRS, A’B’C’D’, E’F’G’H’, I’K’M’N’
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
2. Tổng các góc của một tứ giác
3. Bài tập
Bài 2. Tìm x
hình sau:
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
2. Tổng các góc của một tứ giác
3. Bài tập
Giải:
a) ABCD :
Vậy x = 500
b) EFGH :
Vậy x = 900
c) ABDE :
Vậy x = 1150
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
2. Tổng các góc của một tứ giác
3. Bài tập
d) IKMN :
Vậy x = 650
e) PQRS :
Vậy x = 1000
f) MNPQ :
Vậy x = 360
1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
2. Tổng các góc của một tứ giác
3. Bài tập
4. Củng cố
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì
cạnh nào của tứ giác.
Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
Kiến thức cần nhớ:

1. Định nghĩa
CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
2. Tổng các góc của một tứ giác
3. Bài tập
4. Củng cố
5. Bài tập tập về nhà.
- Về nhà học định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý về tổng các góc của một tứ giác.
- Bài 2; 3; 4 (SKG/66; 67)
Bài 1; 2; 6 (SBT/ 61)
Đọc phần “có thể em chưa biết”

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Tuân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)