Chương I. §1. Tứ giác

Chia sẻ bởi Quang Luc | Ngày 03/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Chương I. §1. Tứ giác thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Bài toán trong khoa học đời sống
Bài toán và xác định bài toán
Một số ví dụ về thuật toán của bài toán
Quá trình giải bài toán trên máy tính
Chuyên đề ngoại khóa:
"BÀI TOÁN QUANH TA"
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Bài toán trong các môn học:
+ Môn toán: tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100;
+ Môn vật lý: tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ.
+ Môn tin: Viết chương trình tính tổng 2 số nguyên a và b bất kỳ được nhập vào từ bàn phím. Hiển thị kết quả lên màn hình.
+ Lập bảng cửu chương.
+ Lập bảng điểm lớp.
+ So sánh chiều cao của hai bạn.
+ Giặt quần áo, nấu một món ăn.
- Bài toán trong cuộc sống:
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
- Ví dụ 1: Bài toán tính diện tích tam giác.
- Ví dụ 2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắc nghẽn giao thông.
+ ĐKCT: Vị trí điểm nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới.
+ KQCTĐ: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Để hoàn thành công việc nhặt rác Robot cần thực hiện được những thao tác tiến, quay trái, quay phải, nhặt rác, bỏ rác vào thùng.
- Robot không thể tự tư duy để thực hiện những công việc đó mà là do con người nghĩ ra, robot chỉ thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn của con người thông qua các lệnh.
Robot
nhặt rác
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
=> Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
- Máy tính chỉ có thể hiểu trực tiếp được ngôn ngữ máy. Ngoài ra máy tính còn hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình.
- Từ bài toán được đặt ra đi xác định bài toán sau đó mô tả thuật toán, dựa vào mô tả thuật toán đó viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
- Việc mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình gọi là viết chương trình.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
- Robot cần thực hiện 6 bước.
Vậy: Cách liệt kê các bước là một phương pháp thường dùng để mô tả thuật toán.
Robot
nhặt rác
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
+ ĐKCT: Trà, nước sôi, ấm và chén.
+ KQCTĐ: Chén trà đã pha để mời khách.
Bài toán pha trà mời khách
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Bài toán pha trà mời khách
+ Bước 1. Tráng ấm, chén bằng nước sôi;
+ Bước 2. Cho trà vào ấm;
+ Bước 3. Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút;
+ Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách;
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Bài toán làm món trứng tráng
- ĐKCT: Trứng, dầu ăn, muối và hành.
- KQCTĐ: Trứng tráng.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Bài toán làm món trứng tráng
+ Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát;
+ Bước 2. Cho gia vị và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều;
+ Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào đun tiếp trong 1 phút;
+ Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút;
+ Bước 5. Lấy trứng ra đĩa;
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Bài toán giặt quần áo
+ ĐKCT: Quần áo bẩn, chậu giặt, nước sạch, xà phòng.
+ KQCTĐ: Quần áo sạch.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Bài toán giặt quần áo
+ B1: Tách riêng quần áo sáng màu và quần áo sẫm màu.
+ B2: Vò và ngâm quần áo trong nước xà phòng.
+ B3: Giũ nhiều lần bằng nước sạch.
+ B4:Cho nước xả vải (nếu cần).
+ B5: Vắt quần áo, đem phơi.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
- Robot cần thực hiện 6 bước.
Cách liệt kê các bước là một phương pháp thường dùng để mô tả thuật toán.
Robot
nhặt rác
Nếu không có mô tả gì khác trong thuật toán, các bước của thuật toán được thực hiện một cách tuần tự theo trình tự đã được chỉ ra.
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
- Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Tính S1 ← 2ab
Tính S2 ←
S ← S1 + S2
Hình A
* Hướng dẫn:
- Ví dụ 1:
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
- Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
* Hướng dẫn:
- Ví dụ 2:
S = 0
S1 = S + 1
S2 = S1 + 2
S3 = S2 + 3
.....
S100 = S99 + 100
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật
Ssau = Strước+ i
với i tăng lần lượt từ 1 đến100
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu và các kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lập chương trình.
3. Bài toán trong khoa học đời sống:
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
- Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Bước1 : SUM ← 0; i ← 0;
Bước 2 : i ← i + 1;
Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại b2 ;
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.
ĐKCT:
KQCKT:
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100
Giá trị của tổng 1+2+…+100
G
I
N
H
H
?
ĐÁP ÁN
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
GHI NHỚ
Câu 1: Hãy chỉ ra ĐKCT và KQCTĐ của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3: Hãy chỉ ra ĐKCT và KQCTĐ của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, v = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.(s)
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Hãy chỉ ra ĐKCT và KQCTĐ của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,…, 100
Giá trị của tổng 2+4+6+…+100
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 6: Hãy chỉ ra ĐKCT và KQCTĐ của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các USC của 2 số a và b
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
GHI NHỚ
BÀI TẬP VỀ NHÀ

Bài 1: Cho ba số a, b, c bất kỳ.
Hãy kiểm tra và thông báo kết quả xem ba số đó có “Thỏa mãn là độ dài
ba cạnh của một tam giác” hay “Không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác”
cho từng trường hợp tương ứng. Và cho biết là tam giác gì. Thông báo lên màn hình.
Em hãy viết thuật toán cho bài toán?
Bài 2: Mô tả thuật toán cho bài toán.
a. Nấu cơm.
b. Luộc rau.
c. Rửa bát.
Bài 3: Lấy ví dụ về bài toán trong một môn học của em.
Xác định bài toán và mô tả thuật toán cho bài toán?
Bài 4: Lấy ví dụ về bài toán trong lĩnh vực đời sống quanh em.
Xác định bài toán và mô tả thuật toán cho bài toán?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Bài 1:









* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quang Luc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)