Chương I. §1. Tứ giác
Chia sẻ bởi hoang_thi_phuong |
Ngày 03/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương I. §1. Tứ giác thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS
CHÀO MỪNG CÁC QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
4/8/2018
Trong chương trình Hình học lớp 7, các em đã được học về:
Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Chương II: Tam giác
Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy.
Trong chương trình Hình học lớp 8, các em sẽ được học tiếp về:
Chương I: Tứ giác
Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác
Chương III: Tam giác đồng dạng
Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Trong chương I: TỨ GIÁC, các em sẽ được học về:
§1. Tứ giác
§2. Hình thang
§3. Hình thang cân
§4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
§5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
§6. Đối xứng trục
§7. Hình bình hành
§8. Đối xứng tâm
§9. Hình chữ nhật
§10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
§11. Hình thoi
§12. Hình vuông
Ôn tập chương I
Tiết 1 §1
TỨ GIÁC
Hình 1
TỨ GIÁC
Định nghĩa tứ giác:
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
- Tứ giác ABCD còn gọi là tứ giác BCDA, BADC,…
- Các điểm A,B,C,D gọi là các đỉnh
- Các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA gọi là các cạnh
Chú ý:
?1
Trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác?
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
Định nghĩa tứ giác lồi:
Chú ý:
?2
Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống:
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B,….
Hai đỉnh đối nhau: A và C,….
b) Đường chéo: AC,….
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC,….
Hai cạnh đối nhau: AB và CD,….
e) Điểm nằm trong tứ giác: M,…
Điểm nằm ngoài tứ giác: N,…
B và C, C và D, D và A
B và D
BD
BC và CD,
CD và DA, DA và AB
BC và AD
Hai góc đối nhau: A và C,….
P
Q
Hình 3
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thời gian: 3 phút
a) Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của một tam giác
ABC có:
?3
b) Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác, hãy tính tổng
Xét ABC có:
Xét ADC có:
(Định lí tổng ba góc của một tam giác)
Kẻ đường chéo AC
(Định lí tổng ba góc của một tam giác)
Tứ giác ABCD có
?3
Định lí:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
Vậy: Tứ giác ABCD có
Bài tập 1 (Sgk-T66):
Tìm x ở các hình sau
500
900
900
1200
750
750
900
900
900
900
900
650
1150
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Tìm x ở các hình sau
Hình 5
Hình 6
Bài tập 2 (Sgk-T66):
Hình 7a
Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác
Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600
A(3;2)
B(2;7)
C(6;8)
D(8;5)
Bài 5 (Sgk-T67)
Kho báu là giao điểm hai đường chéo của tứ giác ABCD
A
B
C
D
Toạ độ vị trí kho báu:
(5;6)
Có bốn hộp quà. Trong mỗi hộp quà có một câu hỏi và một phần quà. Nếu trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận được phần quà đó. Nếu trả lời sai, cơ hội sẽ dành cho HS khác.
HỘP QUÀ MAY MẮN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1/ Học thuộc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lí tổng các góc của tứ giác.
2/ Làm bài tập: 3; 4; 5
(Sgk-T67)
3/ Soạn bài: Hình thang
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM CHĂM, NGOAN, HỌC TẬP TỐT
Em nhận được phần thưởng là
MỘT GÓI BIM BIM
Chọn câu trả lời đúng
Tứ giác ABCD có A + B = 1400 thì tổng C + D là
C+D=2200 C. C+D=1600
B. C+D=2000 D. C+D=1500
A
Em nhận được phần thưởng là
MỘT CÁI BÚT CHÌ
Em nhận được phần thưởng là
MỘT ĐIỂM 10
Chọn câu trả lời đúng
Một tứ giác có nhiều nhất:
Một góc tù C. Ba góc tù
Hai góc tù D. Bốn góc tù
C
Em nhận được phần thưởng là
MỘT CÁI TẨY
CHÀO MỪNG CÁC QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
4/8/2018
Trong chương trình Hình học lớp 7, các em đã được học về:
Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Chương II: Tam giác
Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy.
Trong chương trình Hình học lớp 8, các em sẽ được học tiếp về:
Chương I: Tứ giác
Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác
Chương III: Tam giác đồng dạng
Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Trong chương I: TỨ GIÁC, các em sẽ được học về:
§1. Tứ giác
§2. Hình thang
§3. Hình thang cân
§4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
§5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
§6. Đối xứng trục
§7. Hình bình hành
§8. Đối xứng tâm
§9. Hình chữ nhật
§10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
§11. Hình thoi
§12. Hình vuông
Ôn tập chương I
Tiết 1 §1
TỨ GIÁC
Hình 1
TỨ GIÁC
Định nghĩa tứ giác:
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
- Tứ giác ABCD còn gọi là tứ giác BCDA, BADC,…
- Các điểm A,B,C,D gọi là các đỉnh
- Các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA gọi là các cạnh
Chú ý:
?1
Trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác?
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
Định nghĩa tứ giác lồi:
Chú ý:
?2
Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống:
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B,….
Hai đỉnh đối nhau: A và C,….
b) Đường chéo: AC,….
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC,….
Hai cạnh đối nhau: AB và CD,….
e) Điểm nằm trong tứ giác: M,…
Điểm nằm ngoài tứ giác: N,…
B và C, C và D, D và A
B và D
BD
BC và CD,
CD và DA, DA và AB
BC và AD
Hai góc đối nhau: A và C,….
P
Q
Hình 3
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thời gian: 3 phút
a) Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của một tam giác
ABC có:
?3
b) Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác, hãy tính tổng
Xét ABC có:
Xét ADC có:
(Định lí tổng ba góc của một tam giác)
Kẻ đường chéo AC
(Định lí tổng ba góc của một tam giác)
Tứ giác ABCD có
?3
Định lí:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
Vậy: Tứ giác ABCD có
Bài tập 1 (Sgk-T66):
Tìm x ở các hình sau
500
900
900
1200
750
750
900
900
900
900
900
650
1150
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Tìm x ở các hình sau
Hình 5
Hình 6
Bài tập 2 (Sgk-T66):
Hình 7a
Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác
Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600
A(3;2)
B(2;7)
C(6;8)
D(8;5)
Bài 5 (Sgk-T67)
Kho báu là giao điểm hai đường chéo của tứ giác ABCD
A
B
C
D
Toạ độ vị trí kho báu:
(5;6)
Có bốn hộp quà. Trong mỗi hộp quà có một câu hỏi và một phần quà. Nếu trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận được phần quà đó. Nếu trả lời sai, cơ hội sẽ dành cho HS khác.
HỘP QUÀ MAY MẮN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1/ Học thuộc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lí tổng các góc của tứ giác.
2/ Làm bài tập: 3; 4; 5
(Sgk-T67)
3/ Soạn bài: Hình thang
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM CHĂM, NGOAN, HỌC TẬP TỐT
Em nhận được phần thưởng là
MỘT GÓI BIM BIM
Chọn câu trả lời đúng
Tứ giác ABCD có A + B = 1400 thì tổng C + D là
C+D=2200 C. C+D=1600
B. C+D=2000 D. C+D=1500
A
Em nhận được phần thưởng là
MỘT CÁI BÚT CHÌ
Em nhận được phần thưởng là
MỘT ĐIỂM 10
Chọn câu trả lời đúng
Một tứ giác có nhiều nhất:
Một góc tù C. Ba góc tù
Hai góc tù D. Bốn góc tù
C
Em nhận được phần thưởng là
MỘT CÁI TẨY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: hoang_thi_phuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)