Chủ đề thực vật

Chia sẻ bởi Phạm Thị Phượng | Ngày 05/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Chủ đề thực vật thuộc Lớp 5 tuổi

Nội dung tài liệu:

CHỦ ĐỀ 6:
THẾ GIỚI THỰC VẬT
(CÂY XANH – HOA QUẢ - MÙA XUÂN)
(4 TUẦN)
Từ ngày 21 / 01 / 2013 đến ngày 22 / 02 / 2013








































THẾ GIỚI THỰC VẬT
(Cây Xanh, Hoa Quả, Mùa Xuân)
(Từ ngày 21/ 01 đến ngày 22/ 02/ 2013)

MỤC TIÊU:
Phát triển thể chất:
Thực hiện được một số vận động như bật xa, ném bóng bằng hai tay…
Biết phối hợp nhịp nhàng các bộ phận trong các vân động (bò theo đường dích dắc, đi trên vạch kẻ thẳng, trườn qua ghế…)
Biết một số thực phẩm, món ăn có nguồn góc từ thực vật và ích lợi đối với sức khỏe.
Có một số thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày, có hành vi vệ sinh trong ăn uống.
* Chỉ số hỗ trợ :
- Chỉ số 1: Bật xa tối thiểu 50cm
- Chỉ số 14: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phú.
- Chỉ số 47: Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
Phát triển nhận thức:
Biết đặc điểm, ích lợi, điều kiện sống của một số cây, hoa, rau, quả quen thuộc.
So sánh và nhận ra sự giống nhau và khác nhau của 2 – 3 loại cây (hoa, quả).
Biết quan sát, phán đoán một số mối quan hệ đơn giản giữa các loài cây với môi trường sống, với con người.
Phân loại được các cây, hoa, quả và các hình theo 2 – 3 dấu hiệu cho trước.
Biết đếm trên đối tượng các cây/ hoa/ quả và nhận ra số lượng sự khác nhau, bằng nhau về số lượng trong phạm vi 5, nhận biết chữ số 5 tương ứng với số lượng.
Nói được đặc điểm của hình chữ nhật, nhận ra sự giống nhau và khác nhau của hình chữ nhật và hình vuông.
Biết quan sát để nhận ra qui tắc và sắp xếp 3 đối tượng theo trình tự nhất định.
Biết đo chiều cao của đối tượng bằng đơn vị đo nào đó và nói được cao hơn, thấp hơn.
* Chỉ số hỗ trợ :
Chỉ số 92: Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung
Chỉ số 74: Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
Chỉ số 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
Phát triển ngôn ngữ:
Biết sử dụng từ ngữ để mô tả được một vài đặc điểm nổi bật, ích lợi của một số cây (rau, qua, củ) quen thuộc, gần gũi với trẻ.
Biết kể chuyện và nói lên những hiểu biết của mình về cây cối xung quanh.
Trả lời được câu hỏi về nguyên nhân tại sao, có gì giống nhau và khác nhau.
* Chỉ số hỗ trợ :
Chỉ số 64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
Chỉ số 85: Biết kể chuyện theo tranh.
Chỉ số 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:
Yêu thích các loại cây và bảo vệ cây (không ngắt lá bẻ cành).
Quý trọng người trồng cây.
Biết chăm sóc cây (tưới cây, lau lá…)
Biết cây xanh làm đẹp môi trường và có ích cho cuộc sống con người.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh (không chặt phá rừng, không gây ô nhiễm môi trường, giáo dục trẻ nhớ ơn người trồng cây)
- Biết thực hành một số thao tác: nhổ cỏ, bón phân, tưới nước, gieo hạt.
* Chỉ số hỗ trợ :
- Chỉ số 31: Cố gắng thực hiện công việc đến cùng.
- Chỉ số 103: Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.
- Chỉ số 40: Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
Phát triển thẩm mĩ:
Nhận ra cái đẹp của môi trường xung quanh, hoa, quả gần gũi xung quanh.
Yêu thích cái đẹp và thể hiện được cảm xúc, tình cảm về thới giới thực vật – mùa xuân qua các sản phẩm vẽ, nặn, cắt dán và các bài hát, múa vận động…
- Cháu biết hát các bài hát “Em yêu cây xanh, lá xanh, Màu hoa, bầu bí..”
- Biết rửa tay, rửa rau quả trước khi ăn, không ăn quả xanh, quả bị hư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Phượng
Dung lượng: 825,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)