CHỦ ĐỀ BẢN THÂN NHÁNH CƠ THỂ TÔI NĂM 2015 LỚP LỚN
Chia sẻ bởi Phan Thị Duyên Tiên |
Ngày 05/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: CHỦ ĐỀ BẢN THÂN NHÁNH CƠ THỂ TÔI NĂM 2015 LỚP LỚN thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: CƠ THỂ CỦA BÉ
Thực hiện 1 tuần: Từ ngày 27/10 đến 31/10/2014
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
NỘI DUNG GIÁO DỤC
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Phát triển thể chất
*Phát triển vận động:
- Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo nhịp của bài hát chủ đề “Nói về tôi”. (MT 1).
- Ném xa đúng tư thế theo yêu cầu (MT 19)
*Giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe: - Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. (MT 27).
- Bài tập phát triển chung
- Các bài tập thể dục sáng
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp: Tay, lưng, bụng, lườn, chân.
- Dùng lực của tay để ném
- Ném thẳng về phía trước
- Lấy tay che miệng khi ho, ngáp, hắt hơi
- Hoạt động học, thể dục buổi sáng
- Hoạt động thể dục: Ném xa bằng 2 tay
- Hoạt động chơi ngoài trời
- Hoạt động giáo dục lồng ghép giáo dục hành vi văn minh mọi lúc mọi nơi
2. Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
- Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân (MT38)
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân ( MT 44)
- Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai và bạn gái, ví dụ: Bạn gái cần nhẹ nhàng trong khi nói, đi đứng, bạn trai cần phải giúp đỡ các bạn gái bê bàn, xách các đồ nặng…, bạn trai thích chơi đá bóng, bạn gái thích chơi búp bê. …
- Thường xuyên thể hiện hành vi ứng xử phù hợp: Lựa chọn trang phục phù hợp với giới tính, trẻ gái ngồi khép chân khi mặc váy, không thay quần áo nơi đông người, mạnh mẽ, sẵn sàng giúp đỡ bạn gái khi bưng, bê đồ vật nặng ….
- Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến
- Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng, không sợ sệt, rụt rè, e ngại.
- Hoạt động học, hoạt động chơi, hoạt động ngời trời, hoạt động góc, hoạt động lao động
- Hoạt động góc
- Hoạt động khám phá
- Hoạt động trò chuyện đầu giờ
3. Phát triển ngôn ngữ
- Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi (MT 71)
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân(MT 78)
- Nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt chủ đề “Nói về tôi” (MT 102)
- Nhận ra cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi hoặc tức giận của người khác qua ngữ điệu lời nói của họ
- Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói
- Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản than.
- Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt trong giao tiếp với người khác
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của chữ cái đã học được.
- Phân biệt được đâu là chữ cái, đâu là chữ số.
- Hoạt động VH: Kể chuyện “ Câu chuyện tay phải, tay trái
- Hoạt động góc
Hoạt động kể chuyện về bản thân
- Hoạt động KPKH : Cơ thể bé có những giác quan nào?
- Hoạt động làm quen chữ cái: Nhóm chữ e, ê
- Hoạt động văn học
- Hoạt động khám phá, hoạt động tham quan, hoạt động ngoài trời…
4. Phát triển nhận thức
- Xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác (MT 126)
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau (MT 120)
- Nói được vị trí không gian trong, ngoài, trên, dưới của một vật so với một vật khác (VD: Cái tủ ở bên phải của cái bàn,
Thực hiện 1 tuần: Từ ngày 27/10 đến 31/10/2014
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
NỘI DUNG GIÁO DỤC
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Phát triển thể chất
*Phát triển vận động:
- Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo nhịp của bài hát chủ đề “Nói về tôi”. (MT 1).
- Ném xa đúng tư thế theo yêu cầu (MT 19)
*Giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe: - Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. (MT 27).
- Bài tập phát triển chung
- Các bài tập thể dục sáng
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp: Tay, lưng, bụng, lườn, chân.
- Dùng lực của tay để ném
- Ném thẳng về phía trước
- Lấy tay che miệng khi ho, ngáp, hắt hơi
- Hoạt động học, thể dục buổi sáng
- Hoạt động thể dục: Ném xa bằng 2 tay
- Hoạt động chơi ngoài trời
- Hoạt động giáo dục lồng ghép giáo dục hành vi văn minh mọi lúc mọi nơi
2. Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
- Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân (MT38)
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân ( MT 44)
- Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai và bạn gái, ví dụ: Bạn gái cần nhẹ nhàng trong khi nói, đi đứng, bạn trai cần phải giúp đỡ các bạn gái bê bàn, xách các đồ nặng…, bạn trai thích chơi đá bóng, bạn gái thích chơi búp bê. …
- Thường xuyên thể hiện hành vi ứng xử phù hợp: Lựa chọn trang phục phù hợp với giới tính, trẻ gái ngồi khép chân khi mặc váy, không thay quần áo nơi đông người, mạnh mẽ, sẵn sàng giúp đỡ bạn gái khi bưng, bê đồ vật nặng ….
- Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến
- Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng, không sợ sệt, rụt rè, e ngại.
- Hoạt động học, hoạt động chơi, hoạt động ngời trời, hoạt động góc, hoạt động lao động
- Hoạt động góc
- Hoạt động khám phá
- Hoạt động trò chuyện đầu giờ
3. Phát triển ngôn ngữ
- Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi (MT 71)
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân(MT 78)
- Nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt chủ đề “Nói về tôi” (MT 102)
- Nhận ra cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi hoặc tức giận của người khác qua ngữ điệu lời nói của họ
- Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói
- Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản than.
- Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt trong giao tiếp với người khác
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của chữ cái đã học được.
- Phân biệt được đâu là chữ cái, đâu là chữ số.
- Hoạt động VH: Kể chuyện “ Câu chuyện tay phải, tay trái
- Hoạt động góc
Hoạt động kể chuyện về bản thân
- Hoạt động KPKH : Cơ thể bé có những giác quan nào?
- Hoạt động làm quen chữ cái: Nhóm chữ e, ê
- Hoạt động văn học
- Hoạt động khám phá, hoạt động tham quan, hoạt động ngoài trời…
4. Phát triển nhận thức
- Xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác (MT 126)
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau (MT 120)
- Nói được vị trí không gian trong, ngoài, trên, dưới của một vật so với một vật khác (VD: Cái tủ ở bên phải của cái bàn,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Duyên Tiên
Dung lượng: 36,61KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)