Chủ đề
Chia sẻ bởi Nong Thi Thuong |
Ngày 05/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: chủ đề thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU
(3 TIẾT)
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- HS biết được đặc điểm dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép; công dụng của các dấu câu; bước đầu biết sử dụng hệ thống dấu câu trong tạo lập câu, đoạn văn.
- HS hiểu được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; phân biệt được với dấu ngoặc kép với ngoặc đơn. Lập được bảng hệ thống kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng.
- HS phân tích được các lỗi sử dụng dấu câu sai và sửa lại cho đúng; vận dụng được dấu câu trong đặt câu, đoạn văn và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- HS nhận diện được các đặc điểm dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; đặc điểm và các công dụng của dấu ngoặc kép; biết hệ thống các kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng.
- HS xác định được tác dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; phân biệt được với dấu ngoặc kép với ngoặc đơn. Lập được bảng hệ thống kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng. Biết đặt câu, viết đoạn văn, văn bản có sử dụng các dấu câu phù hợp với kiểu câu.
- HS có kĩ năng phân tích được công dụng của các dấu câu và vận dụng hiệu quả các cấc dấu câu trong quá trình tạo lập văn bản một cách thích hợp.
3. Thái độ
- HS có ý thức sử dụng và sửa lỗi về dấu câu trong từng trường hợp thích hợp.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Biết được đặc điểm dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; đặc điểm và các công dụng của dấu ngoặc kép; biết hệ thống dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận diện được các dấu câu; chỉ ra được đặc điểm, công dụng của các dấu câu.
- HS có ý thức vận dụng các dấu câu vào tạo lập câu, đoạn văn, văn bản.
- Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; phân biệt được dấu ngoặc kép với dấu ngoặc đơn; lập được bảng hệ thống kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng.
- HS xác định được công dụng của các dấu câu. Bước đầu biết đặt câu có sử dụng các dấu câu cho phù hợp
- HS có ý thức vận dụng các dấu câu vào tạo lập câu, đoạn văn, văn bản.
- Đặt được một số câu có sử dụng dấu câu phù hợp với kiểu câu
- Phân tích được công dụng của các dấu câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các dấu câu phù hợp với kiểu câu
- Vận dụng các dấu câu vào tạo lập văn bản.
Các năng lực cần hình thành và phát triển: đọc- hiểu, đặt câu, viết đoạn văn, tạo lập văn bản; năng lực sáng tạo, năng lực xác định và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng các dấu câu.
Câu hỏi định tính, định lượng
- Trắc nghiệm khách quan:
+ Nhận biết đặc điểm, công dụng của các dấu câu.
+ Xác định các dấu câu.
- Câu tự luận (lí giải, nhận xét, đánh giá...)
Bài tập thực hành:
Câu tự luận (đặt câu, phân tích, tạo lập văn bản)
III. CÂU HỎI THEO CHỦ ĐỀ
Gói câu hỏi nhận biết: 5 câu hỏi
Câu 1: Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì?
A. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
B. Đánh dấu (báo trước) phần dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép).
C. Đánh dấu phần có chức năng giải thích, bổ sung…
D. Đánh dấu(báo trước) lời đối thoại(dùng với dấu gạch ngang)
Đáp án
- Mức tối đa: Đáp án: A
- Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời
Câu 2: Tác dụng của dấu hai chấm là gì?
A. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung, thuyết minh)
B. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại( dùng với dấu gạch ngang).
C. Đánh dấu
(báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
D. Đánh dấu (báo trước) phần giải
(3 TIẾT)
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- HS biết được đặc điểm dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép; công dụng của các dấu câu; bước đầu biết sử dụng hệ thống dấu câu trong tạo lập câu, đoạn văn.
- HS hiểu được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; phân biệt được với dấu ngoặc kép với ngoặc đơn. Lập được bảng hệ thống kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng.
- HS phân tích được các lỗi sử dụng dấu câu sai và sửa lại cho đúng; vận dụng được dấu câu trong đặt câu, đoạn văn và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- HS nhận diện được các đặc điểm dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; đặc điểm và các công dụng của dấu ngoặc kép; biết hệ thống các kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng.
- HS xác định được tác dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; phân biệt được với dấu ngoặc kép với ngoặc đơn. Lập được bảng hệ thống kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng. Biết đặt câu, viết đoạn văn, văn bản có sử dụng các dấu câu phù hợp với kiểu câu.
- HS có kĩ năng phân tích được công dụng của các dấu câu và vận dụng hiệu quả các cấc dấu câu trong quá trình tạo lập văn bản một cách thích hợp.
3. Thái độ
- HS có ý thức sử dụng và sửa lỗi về dấu câu trong từng trường hợp thích hợp.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Biết được đặc điểm dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; đặc điểm và các công dụng của dấu ngoặc kép; biết hệ thống dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận diện được các dấu câu; chỉ ra được đặc điểm, công dụng của các dấu câu.
- HS có ý thức vận dụng các dấu câu vào tạo lập câu, đoạn văn, văn bản.
- Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; phân biệt được dấu ngoặc kép với dấu ngoặc đơn; lập được bảng hệ thống kiến thức về dấu câu và công dụng của chúng.
- HS xác định được công dụng của các dấu câu. Bước đầu biết đặt câu có sử dụng các dấu câu cho phù hợp
- HS có ý thức vận dụng các dấu câu vào tạo lập câu, đoạn văn, văn bản.
- Đặt được một số câu có sử dụng dấu câu phù hợp với kiểu câu
- Phân tích được công dụng của các dấu câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các dấu câu phù hợp với kiểu câu
- Vận dụng các dấu câu vào tạo lập văn bản.
Các năng lực cần hình thành và phát triển: đọc- hiểu, đặt câu, viết đoạn văn, tạo lập văn bản; năng lực sáng tạo, năng lực xác định và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng các dấu câu.
Câu hỏi định tính, định lượng
- Trắc nghiệm khách quan:
+ Nhận biết đặc điểm, công dụng của các dấu câu.
+ Xác định các dấu câu.
- Câu tự luận (lí giải, nhận xét, đánh giá...)
Bài tập thực hành:
Câu tự luận (đặt câu, phân tích, tạo lập văn bản)
III. CÂU HỎI THEO CHỦ ĐỀ
Gói câu hỏi nhận biết: 5 câu hỏi
Câu 1: Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì?
A. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
B. Đánh dấu (báo trước) phần dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép).
C. Đánh dấu phần có chức năng giải thích, bổ sung…
D. Đánh dấu(báo trước) lời đối thoại(dùng với dấu gạch ngang)
Đáp án
- Mức tối đa: Đáp án: A
- Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời
Câu 2: Tác dụng của dấu hai chấm là gì?
A. Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, bổ sung, thuyết minh)
B. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại( dùng với dấu gạch ngang).
C. Đánh dấu
(báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
D. Đánh dấu (báo trước) phần giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nong Thi Thuong
Dung lượng: 51,31KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)