CĐ: Chứng minh BĐT ôn thi vào lớp 10 (rất hay)
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Phượng |
Ngày 13/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: CĐ: Chứng minh BĐT ôn thi vào lớp 10 (rất hay) thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
ÔN THI VÀO LỚP 10
I. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho a, b,c là các số không âm chứng minh rằng
(a+b)(b+c)(c+a)8abc
Giải:
Cách 1: Dùng bất đẳng thức phụ:
Ta có ; ;
(a+b)(b+c)(c+a)8abc
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c
Ví dụ 2:
1) Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1 CMR: (403-1001)
2) Cho x, y, z > 0 và x + y + z = 1 CMR:x + 2y + z
3) Cho a > 0, b > 0, c > 0
CMR:
4) Cho x,y thỏa mãn ;CMR: x+y
Ví dụ 3: Cho a>b>c>0 và
Chứng minh rằng
Giải:
Do a, b, c đối xứng,giả sử abc
Áp dụng BĐT Trê- bư-sép ta có
==
Vậy Dấu bằng xảy ra khi a=b=c=
Ví dụ 4:
Cho a, b, c, d > 0 và abcd = 1.Chứng minh rằng :
Giải:
Ta có
Do abcd =1 nên cd = (dùng )
Ta có (1)
Mặt khác:
=(ab+cd)+(ac+bd)+(bc+ad)
=
Vậy
Ví dụ 5: Cho 4 số a, b, c, d bất kỳ chứng minh rằng:
Giải: Dùng bất đẳng thức Bunhiacopski
tacó ac+bd
mà
II. Một số bài tập thường gặp trong các đề thi vào lớp 10
Bài 1: Cho các số thực dương a, b, c. CMR: + +
Bài giải:
Với a, b, c > 0 ta có: + a (áp dụng bất đẳng thức Cô si)
Tương tự ta có: + b; và + c
( + + + a + b + c
(+ + (đpcm)
Vậy + +
Bài 2: Cho x, y > 0; thoả x + y = 1. Tìm Min A = +.Bài giải:
Ap dụng bất đẳng thức (a + b)2 4ab => (a, b > 0)
Mặt khác: x + y => xy = (áp dụng bất đẳng thức Cô si)
A =++ + = +4 += 4 + 2 = 6
Vậy MinA = 6 khi x = y =
Bài 3.
Hướng dẫn
Ta có:
Tương tự =>
Mặt khác:
=>
Bài 4: Cho ba số x,y,z dương và xyz = 1.
CMR :
Bài giải
Ta có
Nên vế trái =
Vì xyz = 1. Dấu “ = “ khi x = y = z
Bài 5: Cho 3 số dương a, b, c chứng minh rằng:
Giải
Vận dụng bất đẳng thức Côsi, ta có:
Cộng vế theo vế (1) (2) và (3) ta có:
Vậy:
Bài 6. (1đ) (Đắc Lắc 12 – 13)
Cho hai số dương x, y thõa mãn: x + 2y = 3. Chứng minh rằng:
HD: Áp dụng 1/x + 1/y + 1/z ( 9/(x + y + z)
Bài 7: (Hải Dương 12 – 13)
Cho 2 số dương a, b thỏa mãn . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
.
Hướng dẫn
Với ta có:
Tương tự có . Từ (1) và (2)
Vì mà .
Khi a = b = 1 thì . Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là
Bài 8: (Hà Nội 12 – 13) Với x, y là các số dương thỏa mãn điều kiện , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Hướng dẫn
Ta có M =
Vì x, y > 0, áp dụng bdt Co si cho 2 số dương ta có ,
dấu “=” xảy ra ( x = 2y
ÔN THI VÀO LỚP 10
I. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho a, b,c là các số không âm chứng minh rằng
(a+b)(b+c)(c+a)8abc
Giải:
Cách 1: Dùng bất đẳng thức phụ:
Ta có ; ;
(a+b)(b+c)(c+a)8abc
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c
Ví dụ 2:
1) Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1 CMR: (403-1001)
2) Cho x, y, z > 0 và x + y + z = 1 CMR:x + 2y + z
3) Cho a > 0, b > 0, c > 0
CMR:
4) Cho x,y thỏa mãn ;CMR: x+y
Ví dụ 3: Cho a>b>c>0 và
Chứng minh rằng
Giải:
Do a, b, c đối xứng,giả sử abc
Áp dụng BĐT Trê- bư-sép ta có
==
Vậy Dấu bằng xảy ra khi a=b=c=
Ví dụ 4:
Cho a, b, c, d > 0 và abcd = 1.Chứng minh rằng :
Giải:
Ta có
Do abcd =1 nên cd = (dùng )
Ta có (1)
Mặt khác:
=(ab+cd)+(ac+bd)+(bc+ad)
=
Vậy
Ví dụ 5: Cho 4 số a, b, c, d bất kỳ chứng minh rằng:
Giải: Dùng bất đẳng thức Bunhiacopski
tacó ac+bd
mà
II. Một số bài tập thường gặp trong các đề thi vào lớp 10
Bài 1: Cho các số thực dương a, b, c. CMR: + +
Bài giải:
Với a, b, c > 0 ta có: + a (áp dụng bất đẳng thức Cô si)
Tương tự ta có: + b; và + c
( + + + a + b + c
(+ + (đpcm)
Vậy + +
Bài 2: Cho x, y > 0; thoả x + y = 1. Tìm Min A = +.Bài giải:
Ap dụng bất đẳng thức (a + b)2 4ab => (a, b > 0)
Mặt khác: x + y => xy = (áp dụng bất đẳng thức Cô si)
A =++ + = +4 += 4 + 2 = 6
Vậy MinA = 6 khi x = y =
Bài 3.
Hướng dẫn
Ta có:
Tương tự =>
Mặt khác:
=>
Bài 4: Cho ba số x,y,z dương và xyz = 1.
CMR :
Bài giải
Ta có
Nên vế trái =
Vì xyz = 1. Dấu “ = “ khi x = y = z
Bài 5: Cho 3 số dương a, b, c chứng minh rằng:
Giải
Vận dụng bất đẳng thức Côsi, ta có:
Cộng vế theo vế (1) (2) và (3) ta có:
Vậy:
Bài 6. (1đ) (Đắc Lắc 12 – 13)
Cho hai số dương x, y thõa mãn: x + 2y = 3. Chứng minh rằng:
HD: Áp dụng 1/x + 1/y + 1/z ( 9/(x + y + z)
Bài 7: (Hải Dương 12 – 13)
Cho 2 số dương a, b thỏa mãn . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
.
Hướng dẫn
Với ta có:
Tương tự có . Từ (1) và (2)
Vì mà .
Khi a = b = 1 thì . Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là
Bài 8: (Hà Nội 12 – 13) Với x, y là các số dương thỏa mãn điều kiện , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Hướng dẫn
Ta có M =
Vì x, y > 0, áp dụng bdt Co si cho 2 số dương ta có ,
dấu “=” xảy ra ( x = 2y
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Phượng
Dung lượng: 770,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)