CASIO TOAN TAP
Chia sẻ bởi Lê Văn Nam |
Ngày 13/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: CASIO TOAN TAP thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I: MỘT SỐ DẠNG TOÁN THI HỌC SINH GIỎI
“GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ CASIO”
Bắt đầu từ năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức các cuộc thi cấp khu vực “Giải toán trên máy tính điện tử Casio”. Đội tuyển Phổ thông Trung học Cơ sở mỗi tỉnh gồm 5 thí sinh. Những thí sinh đạt giải được cộng điểm trong kỳ thi tốt nghiệp và được bảo lưu kết quả trong suốt cấp học. Đề thi gồm 10 bài (mỗi bài 5 điểm, tổng số điểm là 50 điểm) làm trong 150 phút.
Quy định: Thí sinh tham dự chỉ được dùng một trong bốn loại máy tính (đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép sử dụng trong trường phổ thông) là Casio fx-220, Casio fx-500A, Casio fx-500 MS, Casio fx-570 MS.
( Yêu cầu các em trong đội tuyển của trường THCS Đồng Nai – Cát Tiên chỉ sử dụng máy Casio fx-500 MS, Casio fx-570 MS.
( Nếu không qui định gì thêm thì các kết quả trong các ví dụ và bài tập của tài liệu phải viết đủ 10 chữ số hiện trên màn hình máy tính.
( Các dạng toán sau đây có sử dụng tài liệu của TS.Tạ Duy Phượng – Viện toán học và một số bài tập được trích từ các đề thi (đề thi khu vực, đề thi các tỉnh, các huyện trong tỉnh Lâm Đồng) từ năm 1986 đến nay, từ tạp chí Toán học & tuổi trẻ, Toán học tuổi thơ 2.
A. SỐ HỌC - ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH
I. Dạng 1: KIỂM TRA KỸ NĂNG TÍNH TOÁN THỰC HÀNH
Yêu cầu: Học sinh phải nắm kỹ các thao tác về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn thức, các phép toán về lượng giác, thời gian. Có kỹ năng vận dụng hợp lý, chính xác các biến nhớ của máy tính, hạn chế đến mức tối thiểu sai số khi sử dụng biến nhớ.
Bài 1: (Thi khu vực, 2001) Tính:
a. (kq : 1)
b. (kq : 1987 )
c.
d. (kq : )
e.Tìm x biết: (KQ x=6)
f. Tìm y biết: (kq : 25 )
g. E =
h. F =
i. G =
k. H = (kq: 2,40096665)
l. I = (kq : 53,22930661)
m. K =
n. L = tại x = 1,8165
p. M =
M=101010101(
( =
Nhấn 14 a/b 22 +64 a/b 15 Kết quả:4/149/165 Viết
q. N =
Giải:
N =1010101010(
=
r. Tìm x, biết : KQ x=1
s. Tìm x, biết : KQ x=
t. Tìm x, biết :
u. Tìm x, biết : KQ x=
v. KQ = 0,180252281
Với a = 3,33
x.
Bài 2: (Thi khu vực, 2002) Tính giá trị của x từ các phương trình sau:
a. (kq : x = -41,2801514 )
b.
Bài 3: (Thi khu vực, 2001, đề dự bị)
a. Tìm 12% của biết:
(kq : a=5; b=6 )
b. Tính 2,5% của A = (kq : A= )
c. Tính 7,5% của B= (kq : B=15 )
d. Tìm x, nếu: (kq : x= -20,384 )
Thực hiện các phép tính:
e. (kq : ) f. (kq : )
g. )(kq : )
h. (kq : 11 )
i. (kq : )
k.
Bài 4: (Thi khu vực 2003, đề dự bị) Tính:
a. b.
Bài 5: (Thi khu vực 2001)
a. Hãy sắp xếp các số sau đây theo thứ tự tăng dần:
b. Tính giá trị của biểu thức sau:
c. Tính giá trị của biểu thức sau:
Nhận xét: ( Dạng bài kiểm tra kỹ năng tính toán thực hành là dạng toán cơ bản nhất, khi tham gia vào đội tuyển bắt buộc các thí sinh phải tự trang bị cho mình khả năng giải dạng toán này. Trong các kỳ thi đa số là thí sinh làm tốt dạng bài này, tuy nhiên nên lưu ý vấn đề thiếu sót sau
“GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ CASIO”
Bắt đầu từ năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức các cuộc thi cấp khu vực “Giải toán trên máy tính điện tử Casio”. Đội tuyển Phổ thông Trung học Cơ sở mỗi tỉnh gồm 5 thí sinh. Những thí sinh đạt giải được cộng điểm trong kỳ thi tốt nghiệp và được bảo lưu kết quả trong suốt cấp học. Đề thi gồm 10 bài (mỗi bài 5 điểm, tổng số điểm là 50 điểm) làm trong 150 phút.
Quy định: Thí sinh tham dự chỉ được dùng một trong bốn loại máy tính (đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép sử dụng trong trường phổ thông) là Casio fx-220, Casio fx-500A, Casio fx-500 MS, Casio fx-570 MS.
( Yêu cầu các em trong đội tuyển của trường THCS Đồng Nai – Cát Tiên chỉ sử dụng máy Casio fx-500 MS, Casio fx-570 MS.
( Nếu không qui định gì thêm thì các kết quả trong các ví dụ và bài tập của tài liệu phải viết đủ 10 chữ số hiện trên màn hình máy tính.
( Các dạng toán sau đây có sử dụng tài liệu của TS.Tạ Duy Phượng – Viện toán học và một số bài tập được trích từ các đề thi (đề thi khu vực, đề thi các tỉnh, các huyện trong tỉnh Lâm Đồng) từ năm 1986 đến nay, từ tạp chí Toán học & tuổi trẻ, Toán học tuổi thơ 2.
A. SỐ HỌC - ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH
I. Dạng 1: KIỂM TRA KỸ NĂNG TÍNH TOÁN THỰC HÀNH
Yêu cầu: Học sinh phải nắm kỹ các thao tác về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn thức, các phép toán về lượng giác, thời gian. Có kỹ năng vận dụng hợp lý, chính xác các biến nhớ của máy tính, hạn chế đến mức tối thiểu sai số khi sử dụng biến nhớ.
Bài 1: (Thi khu vực, 2001) Tính:
a. (kq : 1)
b. (kq : 1987 )
c.
d. (kq : )
e.Tìm x biết: (KQ x=6)
f. Tìm y biết: (kq : 25 )
g. E =
h. F =
i. G =
k. H = (kq: 2,40096665)
l. I = (kq : 53,22930661)
m. K =
n. L = tại x = 1,8165
p. M =
M=101010101(
( =
Nhấn 14 a/b 22 +64 a/b 15 Kết quả:4/149/165 Viết
q. N =
Giải:
N =1010101010(
=
r. Tìm x, biết : KQ x=1
s. Tìm x, biết : KQ x=
t. Tìm x, biết :
u. Tìm x, biết : KQ x=
v. KQ = 0,180252281
Với a = 3,33
x.
Bài 2: (Thi khu vực, 2002) Tính giá trị của x từ các phương trình sau:
a. (kq : x = -41,2801514 )
b.
Bài 3: (Thi khu vực, 2001, đề dự bị)
a. Tìm 12% của biết:
(kq : a=5; b=6 )
b. Tính 2,5% của A = (kq : A= )
c. Tính 7,5% của B= (kq : B=15 )
d. Tìm x, nếu: (kq : x= -20,384 )
Thực hiện các phép tính:
e. (kq : ) f. (kq : )
g. )(kq : )
h. (kq : 11 )
i. (kq : )
k.
Bài 4: (Thi khu vực 2003, đề dự bị) Tính:
a. b.
Bài 5: (Thi khu vực 2001)
a. Hãy sắp xếp các số sau đây theo thứ tự tăng dần:
b. Tính giá trị của biểu thức sau:
c. Tính giá trị của biểu thức sau:
Nhận xét: ( Dạng bài kiểm tra kỹ năng tính toán thực hành là dạng toán cơ bản nhất, khi tham gia vào đội tuyển bắt buộc các thí sinh phải tự trang bị cho mình khả năng giải dạng toán này. Trong các kỳ thi đa số là thí sinh làm tốt dạng bài này, tuy nhiên nên lưu ý vấn đề thiếu sót sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Nam
Dung lượng: 1,08MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)