Cách sử dụng bàn phím máy vi tính
Chia sẻ bởi Lý Kim Dung |
Ngày 05/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Cách sử dụng bàn phím máy vi tính thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
CÁCH SỬ DỤNG BÀN PHÍM MÁY VI TÍNH
• CTRL+C (Sao chép) • CTRL+X (Cắt) • CTRL+V (Dán) • CTRL+Z (Hoàn tác) • DELETE (Xoá) • SHIFT+DELETE (Xoá vĩnh viễn khoản mục đã chọn mà không đặt khoản mục trong Thùng rác) • CTRL khi kéo khoản mục (Sao chép khoản mụcđã chọn) • CTRL+SHIFT khi khéo khoản mục (Tạo lối tắtđến khoản mục đã chọn) • Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn) • CTRL+MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển điểm chèn tớiđầu từ tiếp theo) • CTRL+MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển điểm chèn tớiđầu từ trước đó) • CTRL+MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn tiếp theo) • CTRL+MŨI TÊN LÊN (Di chuyển điểm chèn tớiđầu đoạn trước đó) • CTRL+SHIFT và bất kỳ phím mũi tên nào (Tô sáng khối văn bản) • SHIFT với bất kỳ phím mũi tên nào (Chọn nhiều khoản mục trong cửa sổ hoặc trên màn hình, hoặc chọn văn bản trong tài liệu) • CTRL+A (Chọn tất cả) • Phím F3 (Tìm kiếm tệp hoặc cặp) • ALT+ENTER (Xem thuộc tính của khoản mục đã chọn) • ALT+F4 (Đóng khoản mục hiện hoạt, hoặc thoát khỏi chương trình hiện hoạt) • ALT+ENTER (Hiển thị thuộc tính của khoản mục đã chọn) • ALT+PHÍM CÁCH (Mở menu lối tắt cho cửa sổ hiện hoạt) • CTRL+F4 (Đóng tài liệu hiện hoạt trong chương trình hỗ trợ bạn mở nhiều tài liệu cùng một lúc) • ALT+TAB (Chuyển giữa các khoản mục mở) • ALT+ESC (Chuyển qua các khoản mục theo thứ tự mà chúng đã được mở) • Phím F6 (Chuyển qua các phần tử màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn hình máy tính) • Phím F4 (Hiển thị danh sách thanh Địa chỉ trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer) • SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt của khoản mục đã chọn) • ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu Hệ thống cho cửa sổ hiện hoạt) • CTRL+ESC (Hiển thị menu Bắt đầu) • ALT+chữ cáiđược gạch chân trong tên menu (Hiển thị menu tương ứng) • Chữ cái được gạch chân trong tên lệnh trên menu mở (Thực hiện lệnh tương ứng) • Phím F10 (Kích hoạt thanh menu trong chương trình hiện hoạt) • MŨI TÊN PHẢI (Mở menu tiếp theo ở bên phải, hoặc mở menu con) • MŨI TÊN TRÁI (Mở menu tiếp theo ở bên trái, hoặc đóng menu con) • Phím F5 (Cập nhật cửa sổ hiện hoạt) • PHÍM CÁCH (Xem cặp tiếp theo trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer) • ESC (Huỷ tác vụ hiện thời) • SHIFT khi bạn chèn CD-ROM vào ổ CD-ROM (Ngăn không cho phát CD-ROM tự động) • CTRL+SHIFT+ESC (Mở Trình quản lý Tác vụ) Phím tắt hộp thoại Nếu bạn nhấn SHIFT+F8 trong hộp danh sách lựa chọn mở rộng thì bạn đã bật chế độ chọn mở rộng. Ở chếđộ này, bạn thể sử dụng phím mũi tên để di chuyển con trỏ mà không thay đổi phần chọn. Bạn có thể nhấn CTRL+PHÍM CÁCH hoặc SHIFT+PHÍM CÁCH để điều chỉnh phần chọn. Để huỷ chế độ phần chọn mở rộng, hãy nhấn lại SHIFT+F8. Chế độ chọn mở rộng có thể tự huỷ khi bạn chuyển sang một chế độ điều khiển khác. • CTRL+TAB (Di chuyển tiếp qua các tab) • CTRL+SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tab) • TAB (Di chuyển tiếp qua các tuỳ chọn) • SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tuỳ chọn) • ALT+Chữ cáiđược gạch chân (Thực hiện các lệnh tương ứng hoặc chọn tuỳ chọn tương ứng) • ENTER (Thực hiện lệnh với tuỳ chọn hoặc nút hiện hoạt) • SPACEBAR (Chọn hoặc xoá hộp chọn nếu tuỳ chọn hiện hoạt là hộp kiểm) • Phím mũi tên (Chọn nút nếu tuỳ chọn hiện hoạt là một nhóm các nút tuỳ chọn) • Phím F1 (Hiển thị Trợ giúp) • Phím F4 (Hiển thị các mục trong danh sách hiện hoạt) • BACKSPACE (Mởthư mục tiếp theo nếu thư mục được chọn nằm trong hộp thoại Lưu Dưới dạng hoặc Mở) Lối tắt trên Microsoft natural keyboard • Biểu trưng Windows (Hiển thịhoặc ẩn menu Khởi động) • Biểu trưng Windows +BREAK (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống) • Biểu trưng Windows +D (Hiển thị màn hình) • Biểu trưng Windows +M (Cực tiểu hoá tất cả cửa sổ) • Biểu trưng Windows+SHIFT+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Kim Dung
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)