Cách giải PTVT dạng đối lập
Chia sẻ bởi Trần Hứa |
Ngày 13/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Cách giải PTVT dạng đối lập thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐI LẬP
A. Một số lưu ý:
Khi giải phương trình bằng phương pháp đối lập chính là xét giá trị lớn nhất, giá trị
nhỏ nhất mà hai vế của phương trình đạt được. Khi đó cần nhớ các bất đẳng thức sau:
Bất đẳng thức
Xảy ra đẳng thức khi
a = 0
a = 0
a = 0
a.b
với (Cô- si)
với
a = b
a= b
a = b
B. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Giải phương trình sau:
BÀI GIẢI:
Ta có: =
và .
Do đó:
Vậy x = là nghiệm của phương trình đã cho.
Ví dụ 2: Giải phương trình sau:
BÀI GIẢI:
ĐK: .
Đặt A = = 8 +
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai biểu thức không âm x – 2 và 10 – x ta có:
8 +
A2 16 maxA = 4 x – 2 = 10 – x x = 6.
Đặt B = = minB = 4 x = 6
Do đó: A = B = 4 x = 6
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 6
Ví dụ 3: Giải phương trình:
BÀI GIẢI
ĐK: .
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm, ta có:
Dấu bằng xảy ra
Mặt khác:
Dấu bằng xảy ra
Do đó
Vậy x = 2 là nghiệm phương trình
Ví dụ 4: Giải phương trình: (1)
BÀI GIẢI:
Áp dụng bất đẳng thức , ta có: .
Nên (2)
Do (1) nên phải xảy ra dấu “=” ở (2) tức là
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là
Nhân xét :
Cách giải của bốn ví dụ trên gọi là phương pháp đối lập hay còn gọi là
phương pháp đánh giá hai vế của phương trình. Trong cách giải này ta cần chỉ ra:
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Giải các phương trình sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
A. Một số lưu ý:
Khi giải phương trình bằng phương pháp đối lập chính là xét giá trị lớn nhất, giá trị
nhỏ nhất mà hai vế của phương trình đạt được. Khi đó cần nhớ các bất đẳng thức sau:
Bất đẳng thức
Xảy ra đẳng thức khi
a = 0
a = 0
a = 0
a.b
với (Cô- si)
với
a = b
a= b
a = b
B. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Giải phương trình sau:
BÀI GIẢI:
Ta có: =
và .
Do đó:
Vậy x = là nghiệm của phương trình đã cho.
Ví dụ 2: Giải phương trình sau:
BÀI GIẢI:
ĐK: .
Đặt A = = 8 +
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai biểu thức không âm x – 2 và 10 – x ta có:
8 +
A2 16 maxA = 4 x – 2 = 10 – x x = 6.
Đặt B = = minB = 4 x = 6
Do đó: A = B = 4 x = 6
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 6
Ví dụ 3: Giải phương trình:
BÀI GIẢI
ĐK: .
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm, ta có:
Dấu bằng xảy ra
Mặt khác:
Dấu bằng xảy ra
Do đó
Vậy x = 2 là nghiệm phương trình
Ví dụ 4: Giải phương trình: (1)
BÀI GIẢI:
Áp dụng bất đẳng thức , ta có: .
Nên (2)
Do (1) nên phải xảy ra dấu “=” ở (2) tức là
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là
Nhân xét :
Cách giải của bốn ví dụ trên gọi là phương pháp đối lập hay còn gọi là
phương pháp đánh giá hai vế của phương trình. Trong cách giải này ta cần chỉ ra:
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Giải các phương trình sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hứa
Dung lượng: 170,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)