Cac de thi vao 10
Chia sẻ bởi Thái Thị Thắm |
Ngày 13/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: cac de thi vao 10 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự giờ
Môn Ngữ Văn 8
Bài 1 Hãy chọn ý em cho là đúng
Câu nào không phải là câu cảm thán?
Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. (Lí Công Uẩn)
B. Ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy. (Mô – li – e)
C. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ)
D. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn)
Kiểm tra bài cũ
Bài 2
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
1- c
2- e
3- a
4- d
5- b
Kiểm tra bài cũ
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
1. Ôn tập lí thuyết
Chức năng chính dùng để hỏi
Ngoài ra còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ.
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
-Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết)
Thường dùng để kể, thông báo,nhận định, miêu tả
Ngoài ra để yêu cầu, bộc lộ cảm xúc
Thông báo, xác nhận không có sự vật,sự việc.(phủ định miêu tả)
Phản bác một ý kiến, nhận định(phủ định bác bỏ
Từ ngữ:từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ.)
Dấu câu: thường kết thúc băng dấu hỏi chấm
Từ ngữ: từ cầu khiến (hãy, đừng, chớ,.,đi, thôi, nào,.)
Dấu câu: thường kết thúc bằng dấu chấm than hoặc chấm
Từ ngữ: từ cảm thán(than ôi, ôi, hỡi ơi,.,thay, xiết bao,.)
-Dấu câu: thường kết thúc bằng dấu chấm than
Không có dấu hiệu từ ngữ đặc trưng như các kiểu câu khác
Dấu câu: thường kết thúc bằng dấu chấm hoặc chấm lửng
Từ ngữ: không, chưa, chẳng, không phải, đâu, đâu có.
1.Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi.
- Câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định
2.Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất
- Câu trần thuật đơn
3.Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận
- Câu trần thuật ghép, có vế sau có 1 vị ngữ phủ định
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
Bài tập 1
"Vợ tôi không ác nhưng thị khổ
quá rồi(1).Cái bản tính tốt của
người ta bị những nỗi lo lắng,
buồn đau, ích kỉ che lấp
mất(2).Tôi biết vậy nên tôi chỉ
buồn chứ không nỡ giận(3)."
( Nam Cao)
c
v
c
v
c
v
c
v
c
v
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,
trần thuật, ph? d?nh
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
G?i ý
Bài tập 2 : Ho?t d?ng nhúm
"Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng,buồn đau ích kỉ che lấp mất"
? Biến đổi câu trần thuật trên thành câu nghi vấn
* Đặt điểm hỏi vo c?m từ: "những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ":
? Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?
? Những gì có thể che lấp mất cái bản tớnh t?t đẹp của người ta?
? Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau,ích kỉ che lấp mất không?
? Những nỗi lo lắng buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt đẹp của người ta không?
* Đặt điểm hỏi vào c?m từ "cái bản tính tốt của người ta":.
*Đặt điểm hỏi vào từ "che lấp":.
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 3
Với mỗi từ : vui,buồn, hay, đẹp tìm cách đặt câu cảm thán và đăt câu đó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
* Với từ buồn có thể đặt được các câu sau:
Chao ôi, buồn quá!
Ôi! Buồn quá!
Buồn thật!
Buồn ơi là buồn!
Bài tập 4
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 4
Đọc đoạn trích sau:
" Tôi bật cười bảo lão(1):
Sao cụ lo xa quá thế(2)? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ(3)!Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay(4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại(5)?
Không, ông giáo ạ(6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu(7)?"
(Nam Cao)
a) Xác định kiểu câu
1. Tôi bật cười bảo lão:
Trần thuật
2. Sao cụ lo xa quá thế?
Nghi vấn
3. C? còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ !
Trần thuật
4. Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
Cầu khiến
5. Tội gì bây giờ nhịn đói để tiền lại?
Nghi vấn
6. Không, ông giáo ạ!
Trần thuật
7. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Nghi vấn
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 4
b) * Câu nghi vấn dùng để hỏi
Câu 7: Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
* Câu nghi vấn không dùng để hỏi
Câu 2: bộc lộ sự ngạc nhiên
Câu 5: dùng để giải thích
1. Tôi bật cười bảo lão:
Trần thuật
2. Sao cụ lo xa quá thế?
Nghi vấn
3. C? còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ !
Trần thuật
4. Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
Cầu khiến
5. Tội gì bây giờ nhịn đói để tiền lại?
Nghi vấn
6. Không, ông giáo ạ!
Trần thuật
7. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Nghi vấn
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, ầ?u khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
II-Hành động nói
1. Ôn tập lí thuyết
* Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nh?m m?c dớch nh?t d?nh.
* Các nhóm hành động nói:
+ Hành động trình bày:kể, tả, khẳng định.
+ Hành động điều khiển: mời, yêu cầu,ra lệnh, khuyên bảo.
+ Hành động hỏi
+ Hành động bộc lộ cảm xúc: cảm ơn, xin lỗi, than phiền.
+ Hành động hứa hẹn: hứa, đảm bảo, đe dọa.
* Cách dùng: - Trực tiếp
- Gián tiếp
2. Bài tập
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật,ph? d?nh
II-Hành động nói
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
. Bài tập 1
(1)
Tôi bật cười bảo lão
Trình bày
(2)
Sao cụ lo xa quá thế?
Bộc lộ cảm xúc
(3)
Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
(4)
Cụ cứ để tiền lại mà ăn, lúc chết hãy hay!
Đ ề nghị
(5)
Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?
Giải thích
(6)
Không, ông giáo ạ!
Trình bày (phủ định)
(7)
Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Hỏi
Trình bày
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật , ph? d?nh
II-Hành động nói
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 2
Trần thuật
Nghi vấn
Trần thuật
Cầu khiến
Nghi vấn
Phủ định
Nghi vấn
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
1. Ôn tập lí thuyết
Mục đích của việc lựa trọn trật tự từ trong câu:
Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động.
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
2. Bài tập
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập1
"Sứ giả vào, đứa bé bảo: " Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này". Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua."
(Thánh Gióng)
Mục đích của việc sắp xếp trật tự các câu in đậm:
A. Biểu thị trình tự trước sau của trạng thái, hoạt động.
B. Nhấn mạnh đặc điểm, hình ảnh của sự vật, hiện tượng.
C. Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói.
Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận câu in đậm?
Bài tập 2
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 2
Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ của các từ ngữ in đậm?
Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào không ai đoán được.
(Bánh chưng bánh giày)
b) Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
(Phạm Văn Đồng)
Câu a: tác dụng liờn k?t câu.
- Câu b: tác dụng nhấn mạnh làm nổi bật ý của câu nói: Con ngu?i v l?i s?ng c?a Bỏc.
3. BT 3: Đối chiếu hai câu và cho biết câu nào mang tính nhạc rõ hơn ?
- Cách hiệp vần với nhau: (mác – nhạc) → tạo âm hưởng nhẹ nhàng, mênh mang
Kết thúc bằng thang bằng “quê” có âm hưởng ngân vang hơn kết thúc bằng thanh
trắc “mác”.
a) Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b) Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi,khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
Câu a mang tính nhạc rõ hơn.
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 2
Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.
- Lm bi t?p 3 trang 132 sgk.
- Xem trước bài Văn bản tường trình
Chúc các thầy cô và các em
mạnh khỏe
các thầy cô về dự giờ
Môn Ngữ Văn 8
Bài 1 Hãy chọn ý em cho là đúng
Câu nào không phải là câu cảm thán?
Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. (Lí Công Uẩn)
B. Ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy. (Mô – li – e)
C. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ)
D. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn)
Kiểm tra bài cũ
Bài 2
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
1- c
2- e
3- a
4- d
5- b
Kiểm tra bài cũ
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
1. Ôn tập lí thuyết
Chức năng chính dùng để hỏi
Ngoài ra còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ.
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
-Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết)
Thường dùng để kể, thông báo,nhận định, miêu tả
Ngoài ra để yêu cầu, bộc lộ cảm xúc
Thông báo, xác nhận không có sự vật,sự việc.(phủ định miêu tả)
Phản bác một ý kiến, nhận định(phủ định bác bỏ
Từ ngữ:từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ.)
Dấu câu: thường kết thúc băng dấu hỏi chấm
Từ ngữ: từ cầu khiến (hãy, đừng, chớ,.,đi, thôi, nào,.)
Dấu câu: thường kết thúc bằng dấu chấm than hoặc chấm
Từ ngữ: từ cảm thán(than ôi, ôi, hỡi ơi,.,thay, xiết bao,.)
-Dấu câu: thường kết thúc bằng dấu chấm than
Không có dấu hiệu từ ngữ đặc trưng như các kiểu câu khác
Dấu câu: thường kết thúc bằng dấu chấm hoặc chấm lửng
Từ ngữ: không, chưa, chẳng, không phải, đâu, đâu có.
1.Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi.
- Câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định
2.Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất
- Câu trần thuật đơn
3.Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận
- Câu trần thuật ghép, có vế sau có 1 vị ngữ phủ định
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
Bài tập 1
"Vợ tôi không ác nhưng thị khổ
quá rồi(1).Cái bản tính tốt của
người ta bị những nỗi lo lắng,
buồn đau, ích kỉ che lấp
mất(2).Tôi biết vậy nên tôi chỉ
buồn chứ không nỡ giận(3)."
( Nam Cao)
c
v
c
v
c
v
c
v
c
v
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,
trần thuật, ph? d?nh
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
G?i ý
Bài tập 2 : Ho?t d?ng nhúm
"Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng,buồn đau ích kỉ che lấp mất"
? Biến đổi câu trần thuật trên thành câu nghi vấn
* Đặt điểm hỏi vo c?m từ: "những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ":
? Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?
? Những gì có thể che lấp mất cái bản tớnh t?t đẹp của người ta?
? Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau,ích kỉ che lấp mất không?
? Những nỗi lo lắng buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt đẹp của người ta không?
* Đặt điểm hỏi vào c?m từ "cái bản tính tốt của người ta":.
*Đặt điểm hỏi vào từ "che lấp":.
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 3
Với mỗi từ : vui,buồn, hay, đẹp tìm cách đặt câu cảm thán và đăt câu đó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
* Với từ buồn có thể đặt được các câu sau:
Chao ôi, buồn quá!
Ôi! Buồn quá!
Buồn thật!
Buồn ơi là buồn!
Bài tập 4
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 4
Đọc đoạn trích sau:
" Tôi bật cười bảo lão(1):
Sao cụ lo xa quá thế(2)? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ(3)!Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay(4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại(5)?
Không, ông giáo ạ(6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu(7)?"
(Nam Cao)
a) Xác định kiểu câu
1. Tôi bật cười bảo lão:
Trần thuật
2. Sao cụ lo xa quá thế?
Nghi vấn
3. C? còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ !
Trần thuật
4. Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
Cầu khiến
5. Tội gì bây giờ nhịn đói để tiền lại?
Nghi vấn
6. Không, ông giáo ạ!
Trần thuật
7. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Nghi vấn
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 4
b) * Câu nghi vấn dùng để hỏi
Câu 7: Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
* Câu nghi vấn không dùng để hỏi
Câu 2: bộc lộ sự ngạc nhiên
Câu 5: dùng để giải thích
1. Tôi bật cười bảo lão:
Trần thuật
2. Sao cụ lo xa quá thế?
Nghi vấn
3. C? còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ !
Trần thuật
4. Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
Cầu khiến
5. Tội gì bây giờ nhịn đói để tiền lại?
Nghi vấn
6. Không, ông giáo ạ!
Trần thuật
7. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Nghi vấn
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, ầ?u khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
II-Hành động nói
1. Ôn tập lí thuyết
* Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nh?m m?c dớch nh?t d?nh.
* Các nhóm hành động nói:
+ Hành động trình bày:kể, tả, khẳng định.
+ Hành động điều khiển: mời, yêu cầu,ra lệnh, khuyên bảo.
+ Hành động hỏi
+ Hành động bộc lộ cảm xúc: cảm ơn, xin lỗi, than phiền.
+ Hành động hứa hẹn: hứa, đảm bảo, đe dọa.
* Cách dùng: - Trực tiếp
- Gián tiếp
2. Bài tập
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật,ph? d?nh
II-Hành động nói
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
. Bài tập 1
(1)
Tôi bật cười bảo lão
Trình bày
(2)
Sao cụ lo xa quá thế?
Bộc lộ cảm xúc
(3)
Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
(4)
Cụ cứ để tiền lại mà ăn, lúc chết hãy hay!
Đ ề nghị
(5)
Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?
Giải thích
(6)
Không, ông giáo ạ!
Trình bày (phủ định)
(7)
Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Hỏi
Trình bày
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật , ph? d?nh
II-Hành động nói
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 2
Trần thuật
Nghi vấn
Trần thuật
Cầu khiến
Nghi vấn
Phủ định
Nghi vấn
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
1. Ôn tập lí thuyết
Mục đích của việc lựa trọn trật tự từ trong câu:
Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động.
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
2. Bài tập
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập1
"Sứ giả vào, đứa bé bảo: " Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này". Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua."
(Thánh Gióng)
Mục đích của việc sắp xếp trật tự các câu in đậm:
A. Biểu thị trình tự trước sau của trạng thái, hoạt động.
B. Nhấn mạnh đặc điểm, hình ảnh của sự vật, hiện tượng.
C. Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói.
Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận câu in đậm?
Bài tập 2
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 2
Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ của các từ ngữ in đậm?
Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào không ai đoán được.
(Bánh chưng bánh giày)
b) Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
(Phạm Văn Đồng)
Câu a: tác dụng liờn k?t câu.
- Câu b: tác dụng nhấn mạnh làm nổi bật ý của câu nói: Con ngu?i v l?i s?ng c?a Bỏc.
3. BT 3: Đối chiếu hai câu và cho biết câu nào mang tính nhạc rõ hơn ?
- Cách hiệp vần với nhau: (mác – nhạc) → tạo âm hưởng nhẹ nhàng, mênh mang
Kết thúc bằng thang bằng “quê” có âm hưởng ngân vang hơn kết thúc bằng thanh
trắc “mác”.
a) Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b) Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi,khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
Câu a mang tính nhạc rõ hơn.
Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, ph? d?nh
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
Ôn tập lí thuyết
Bài tập
Bài tập 2
Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.
- Lm bi t?p 3 trang 132 sgk.
- Xem trước bài Văn bản tường trình
Chúc các thầy cô và các em
mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Thắm
Dung lượng: 2,84MB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)