Các dang phương trình thcs
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Hạnh |
Ngày 13/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: các dang phương trình thcs thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH -TOÁN 9
A/ PHƯƠNG PHÁP XÉT KHOẢNG :
+ Nắm biết được phương pháp giải phương trình chứa biến trong dấu giá trị tuyệt đối
+ biết được cách xét dấu của nhị thức bậc nhất ax + b để ứng dụng
vào việc giải phương trình chứa biến trong dấu giá trị tuyệt đối.
I.KIẾN THỨC BỔ SUNG
* Dấu của nhị thức bậc nhất ax + b
x
ax + b
Trái dấu với a
0
Cùng dấu với a
II.CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau :
a) , b)
giải: a) 2x – 1 = 0 x = ½ . Vậy : S =
b) .Vậy : S =
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau :
. Vậy : S =
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau :
+ Với x , ta có Pt : 3x – 2 = 2x + 6 x = 8 ( nhận)
+ Với x < , ta có Pt : 3x – 2 = –2x – 6 x = - 4/5 ( nhận)
Vậy : S =
Ví dụ 4.1: Giải các phương trình sau :
x
1/2
1
2x – 1
–
0
+
+
X - 1
–
–
0
+
+ Bảng xét dấu :
Với x < ½ , ta có Pt : 1 – 2x – 3( 1 – x ) = 1 x = 3 ( loại )
Với ½ x < 1 , ta có Pt : 2x – 1 – 3(1 – x ) = 1 x = 1 ( loại )
Với x 1 , ta có Pt : 2x – 1 – 3(x – 1 ) = 1 x = 1 ( nhận )
Vậy : S =
Ví dụ 4.2: Giải các phương trình sau : ; ĐK : x 1
(2) ; ( vì )
* Nếu x > 2 thì Pt (2) +1 + - 1 = 2 = 1 x = 2 (loại)
* Nếu 1 thì Pt (2) +1 + 1 - = 2 0.x = 0 , Pt vô số nghiệm
Vậy Pt đã cho có nghiệm 1
+ Cách khác : Sau khi biến đổi đến Pt (2) ta có thể viết :
Chú ý bất đẳng thức với điều kiện xảy ra ” =” là A 0 .
Vì thế 1 - 0 1 x 2
Kết hợp với ĐK ban đầu ta có 1
Ví dụ 4.2: c)
Giai : (
( . (2)
+ Nếu, (2)( (: vô nghiệm.
+ Nếu : , (2)( ((.
+ Nếu : , (2)( ((, (loại).
+ Nếu ; , (2)( (: vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm .
III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Giải các phương trình sau : a) ; b)
c)
B/ PHƯƠNG PHÁP TỔNG CÁC SỐ KHÔNG ÂM
+ Sử dụng được tính chất tổng các số không âm để vận dụng vào việc giải phương trình.
+ Nhận dạng và biến đổi được các phương trình về dạng trên.
I.CÁC DẠNG BÀI TẬP :
Ví dụ 5: Giải các phương trình sau : 2x2 + 2x + 1 = (*)
Giải : ĐK : 4x + 1 0 x - ¼
(*) 4x2 + 4x + 2 = 2 4x2 + 4x + 1 – 2 +1 = 0
4x2 + ( - 1 )2 = 0
x = 0 ( nhận) . Vậy : S =
Ví dụ 5’: Tìm các giá trị x, y, z biết : (1)
+ ĐK : x 2 ; y 3 ; z 5
(1)
Ví dụ 6 : Giải các phương trình sau : (**)
(**) x = 1 . Vậy : S =
A/ PHƯƠNG PHÁP XÉT KHOẢNG :
+ Nắm biết được phương pháp giải phương trình chứa biến trong dấu giá trị tuyệt đối
+ biết được cách xét dấu của nhị thức bậc nhất ax + b để ứng dụng
vào việc giải phương trình chứa biến trong dấu giá trị tuyệt đối.
I.KIẾN THỨC BỔ SUNG
* Dấu của nhị thức bậc nhất ax + b
x
ax + b
Trái dấu với a
0
Cùng dấu với a
II.CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau :
a) , b)
giải: a) 2x – 1 = 0 x = ½ . Vậy : S =
b) .Vậy : S =
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau :
. Vậy : S =
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau :
+ Với x , ta có Pt : 3x – 2 = 2x + 6 x = 8 ( nhận)
+ Với x < , ta có Pt : 3x – 2 = –2x – 6 x = - 4/5 ( nhận)
Vậy : S =
Ví dụ 4.1: Giải các phương trình sau :
x
1/2
1
2x – 1
–
0
+
+
X - 1
–
–
0
+
+ Bảng xét dấu :
Với x < ½ , ta có Pt : 1 – 2x – 3( 1 – x ) = 1 x = 3 ( loại )
Với ½ x < 1 , ta có Pt : 2x – 1 – 3(1 – x ) = 1 x = 1 ( loại )
Với x 1 , ta có Pt : 2x – 1 – 3(x – 1 ) = 1 x = 1 ( nhận )
Vậy : S =
Ví dụ 4.2: Giải các phương trình sau : ; ĐK : x 1
(2) ; ( vì )
* Nếu x > 2 thì Pt (2) +1 + - 1 = 2 = 1 x = 2 (loại)
* Nếu 1 thì Pt (2) +1 + 1 - = 2 0.x = 0 , Pt vô số nghiệm
Vậy Pt đã cho có nghiệm 1
+ Cách khác : Sau khi biến đổi đến Pt (2) ta có thể viết :
Chú ý bất đẳng thức với điều kiện xảy ra ” =” là A 0 .
Vì thế 1 - 0 1 x 2
Kết hợp với ĐK ban đầu ta có 1
Ví dụ 4.2: c)
Giai : (
( . (2)
+ Nếu, (2)( (: vô nghiệm.
+ Nếu : , (2)( ((.
+ Nếu : , (2)( ((, (loại).
+ Nếu ; , (2)( (: vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm .
III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Giải các phương trình sau : a) ; b)
c)
B/ PHƯƠNG PHÁP TỔNG CÁC SỐ KHÔNG ÂM
+ Sử dụng được tính chất tổng các số không âm để vận dụng vào việc giải phương trình.
+ Nhận dạng và biến đổi được các phương trình về dạng trên.
I.CÁC DẠNG BÀI TẬP :
Ví dụ 5: Giải các phương trình sau : 2x2 + 2x + 1 = (*)
Giải : ĐK : 4x + 1 0 x - ¼
(*) 4x2 + 4x + 2 = 2 4x2 + 4x + 1 – 2 +1 = 0
4x2 + ( - 1 )2 = 0
x = 0 ( nhận) . Vậy : S =
Ví dụ 5’: Tìm các giá trị x, y, z biết : (1)
+ ĐK : x 2 ; y 3 ; z 5
(1)
Ví dụ 6 : Giải các phương trình sau : (**)
(**) x = 1 . Vậy : S =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Hạnh
Dung lượng: 2,26MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)