Các câu hỏi ôn thi học kì 1
Chia sẻ bởi nguyễn thị liền |
Ngày 16/10/2018 |
150
Chia sẻ tài liệu: các câu hỏi ôn thi học kì 1 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ 6
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Câu 1: Ttrình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
Đáp án: - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông trên quỹ đạo hình elip gần tròn.
- Thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
Câu 2: Mô tả cấu tạo bên trong của Trái Đất?
Đáp án: Gồm 3 lớp: lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi.
Câu 3: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ?
Đáp án: Dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. kinh tuyến trên là Bắc, dưới là Nam. Vĩ tuyến trái là Tây, phải là Đông.
Câu 4: Bình nguyên là gì? Có mấy loại bình nguyên?
Đáp án: - Bình nguyên là dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng có độ cao tương đối dưới 200m.
- Có 2 loại bình nguyên: bào mòn và bội tụ.
Câu 5: Núi lưa và động đất là gì? Nêu tác hại?
Đáp án: - Núi lửa là hình thức phun trào măc ma từ dưới sâu lên mặt đất.
Động đất là hiện tượng lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển.
Gây thiệt hại lớn về người và của.
Câu 6: Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong 8 hành tinh xa dần Mặt Trời? Kể tên 8 hành tinh trong hệ mặt Trời?
Đáp án: - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 8 hành tinh.
Sao thủy, sao kim, Trái Đất,sao hỏa ,sao Mộc, sao thổ, thiên vương, hải vương.
Câu 7: Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đốinghịch nhau?
Đáp án: - Nội lực là lực sinh ra bên trong trái đất làm lớp đất đá uốn nếp, đứt gãy…
- Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài bề mặt trái đất chủ yếu 2 quá trình phong hóa và quá trình xâm thực.
Câu 8: nêu sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối?
Đáp án: - Độ cao tương đối tính từ đỉnh núi đến chân núi.
Độ cao tuyệt đối tính từ đỉnh núi đến mực nước biển trung bình.
Câu 9: Trình bày swjphaan loại nuistheo độ cao?
Đáp án: - Núi thấp dưới 1000m
Núi trung bình từ 1000m – 2000m
Núi cao từ 2000m trở lên
Câu 10: Địa hình núi đá vôi có những đặc điểm gì?
Đáp án: Đỉnh sắc nhọn, lởm chởm
Câu 11: Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
Đáp án: - Núi già: đỉnh tròn, sười thoải, thung lũng nông
Núi trẻ : đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lung sâu hẹp
Câu 12: Con người có những biện pháp gì để hạn chế những tác hại do động đất gây ra?
Đáp án: Xây nhà chịu chấn động lớn, nghiên cứu dự báo sơ tán dân.
Câu 13: Kể tên các đại dương ầ các châu lục trên theesgiowis?
Đáp án: - 4 đại dương: thái bình dương, đại tây dương, ấn độ dương, bắc băng dương
6 châu lục; châu Á, châu Âu, châu Mĩ, à châu Phi, châu Úc và châu Nam cực
Câu 14: Nêu đặc điểm của địa hình cao nguyên?
Đáp án: Địa hình tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độcao tuyệt đối từ 500m trở lên
Câu 15: Trên quả Địa Cầu nếu cách nhau 10 độ ta vẽ được bao nhiêu đường kinh tuyến, vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam.
Đáp án: 36 kinh tuyến, 9 vĩ tuyến Bắc và 9 vĩ tuyến Nam.
Câu 16: Tỉ lệ bản đồ là gì? Bản đồ có tỉ lệ 1:200000, biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
Đáp án: Tỉ lệ bản đồ là tỉ số của khoảng cách bản đồ thu nhỏ bao nhiêu so với ngoài thực địa.
- khoảng cách ngoài thực địa là 10 km.
Câu 17: Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nao? Tại sao khi xem bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bản chú giải?
Đáp án: - 3 loại: điểm, đường và diện tích.
Vì bản chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu bản đồ.
Câu 18: Mô tả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? Trái Đất tự quay quanh trục sinh ra hệ quả nào?
Đáp án: - Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.
Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục 1 vòng là 24 giờ(1 ngày
MÔN: ĐỊA LÍ 6
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Câu 1: Ttrình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
Đáp án: - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông trên quỹ đạo hình elip gần tròn.
- Thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
Câu 2: Mô tả cấu tạo bên trong của Trái Đất?
Đáp án: Gồm 3 lớp: lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi.
Câu 3: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ?
Đáp án: Dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. kinh tuyến trên là Bắc, dưới là Nam. Vĩ tuyến trái là Tây, phải là Đông.
Câu 4: Bình nguyên là gì? Có mấy loại bình nguyên?
Đáp án: - Bình nguyên là dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng có độ cao tương đối dưới 200m.
- Có 2 loại bình nguyên: bào mòn và bội tụ.
Câu 5: Núi lưa và động đất là gì? Nêu tác hại?
Đáp án: - Núi lửa là hình thức phun trào măc ma từ dưới sâu lên mặt đất.
Động đất là hiện tượng lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển.
Gây thiệt hại lớn về người và của.
Câu 6: Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong 8 hành tinh xa dần Mặt Trời? Kể tên 8 hành tinh trong hệ mặt Trời?
Đáp án: - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 8 hành tinh.
Sao thủy, sao kim, Trái Đất,sao hỏa ,sao Mộc, sao thổ, thiên vương, hải vương.
Câu 7: Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đốinghịch nhau?
Đáp án: - Nội lực là lực sinh ra bên trong trái đất làm lớp đất đá uốn nếp, đứt gãy…
- Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài bề mặt trái đất chủ yếu 2 quá trình phong hóa và quá trình xâm thực.
Câu 8: nêu sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối?
Đáp án: - Độ cao tương đối tính từ đỉnh núi đến chân núi.
Độ cao tuyệt đối tính từ đỉnh núi đến mực nước biển trung bình.
Câu 9: Trình bày swjphaan loại nuistheo độ cao?
Đáp án: - Núi thấp dưới 1000m
Núi trung bình từ 1000m – 2000m
Núi cao từ 2000m trở lên
Câu 10: Địa hình núi đá vôi có những đặc điểm gì?
Đáp án: Đỉnh sắc nhọn, lởm chởm
Câu 11: Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
Đáp án: - Núi già: đỉnh tròn, sười thoải, thung lũng nông
Núi trẻ : đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lung sâu hẹp
Câu 12: Con người có những biện pháp gì để hạn chế những tác hại do động đất gây ra?
Đáp án: Xây nhà chịu chấn động lớn, nghiên cứu dự báo sơ tán dân.
Câu 13: Kể tên các đại dương ầ các châu lục trên theesgiowis?
Đáp án: - 4 đại dương: thái bình dương, đại tây dương, ấn độ dương, bắc băng dương
6 châu lục; châu Á, châu Âu, châu Mĩ, à châu Phi, châu Úc và châu Nam cực
Câu 14: Nêu đặc điểm của địa hình cao nguyên?
Đáp án: Địa hình tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độcao tuyệt đối từ 500m trở lên
Câu 15: Trên quả Địa Cầu nếu cách nhau 10 độ ta vẽ được bao nhiêu đường kinh tuyến, vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam.
Đáp án: 36 kinh tuyến, 9 vĩ tuyến Bắc và 9 vĩ tuyến Nam.
Câu 16: Tỉ lệ bản đồ là gì? Bản đồ có tỉ lệ 1:200000, biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
Đáp án: Tỉ lệ bản đồ là tỉ số của khoảng cách bản đồ thu nhỏ bao nhiêu so với ngoài thực địa.
- khoảng cách ngoài thực địa là 10 km.
Câu 17: Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nao? Tại sao khi xem bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bản chú giải?
Đáp án: - 3 loại: điểm, đường và diện tích.
Vì bản chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu bản đồ.
Câu 18: Mô tả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? Trái Đất tự quay quanh trục sinh ra hệ quả nào?
Đáp án: - Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.
Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục 1 vòng là 24 giờ(1 ngày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị liền
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)