Các bài toán Hình học kinh điển

Chia sẻ bởi Dương Đình Hiển | Ngày 13/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Các bài toán Hình học kinh điển thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

CÁC BÀI TOÁN KINH ĐIỂN
Bài 1: Cho đường tròn (O) và dây cung AB. Gọi I là trung điểm của AB. Hai dây cung MN và PQ đi qua I ( M, P nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là AB). MQ và NP cắt AB theo thứ tự H và K. Chứng minh rằng: IH = IK.
(Bài toán con bướm)
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC ( BC > AC). Gọi O, H lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm của tam giác, CF là đường cao xuất phát từ C, đường thẳng qua F vuông góc với OF cắt Ac tại P. Chứng minh rằng góc FHP = góc CAB
Bài 3: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại I và một đường thẳng ∆ cắt AB, BC, CD, DA lần lượt tại M, N, P, Q. Chứng minh rằng I là trung điểm của đoạn MN khi và chỉ khi nó là trung điểm của đoạn PQ.
Bài 4: Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm H. Gọi O là trung điểm của BC, đường thẳng ∆ đi qua H cắt AB, AC tại M, N. Chứng minh rằng HM = HN khi và chỉ khi OM = ON.
Bài 5: Cho tứ giác ABCD có BAD = BCD = 900. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng trung điểm của đoạn thẳng nối tâm các đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABE, CDE cùng thuộc đường thẳng BD.
Bài 6: ( Định lí P - tô - lê - mê )
a. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O).
Khi đó AC.BD = AB.CD + AD.BC
b. Cho tứ giác ABCD, khi đó: AC.BD  AB.CD + AD.BC
Bài 7: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn (O, R) và ngoại tiếp đường tròn (I, r). Gọi x, y, z lần lượt là khoảng cách từ O tới các cạnh của tam giác. Chứng minh rằng: x + y + z = R + r
Bài 8: Cho đường tròn (O) và dây cung BC khác đường kính. Tìm điểm A thuộc cung lớn BC của đường tròn để AB + 2AC đạt giá trị lớn nhất.
Bài 9: Cho hai đường tròn (O1; R1) và (O2; R2) cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B (O1, O2 nằm về hai phía của AB). Một cát tuyến ∆ qua A cắt (O1), (O2) lần lượt tại C và D khác A ( A thuộc đoạn CD). Tiếp tuyến tại C của (O1) cắt tiếp tuyến tại D của (O2) ở M. Tìm vị trí của ∆ sao cho  đạt giá trị lớn nhất
Bài 10: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và AC = 2AB. Các đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (O) tại A, C cắt nhau tại P. Chứng minh rằng BP điểm chính giữa cung BAC.
Bài 11: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Điểm M thuộc đường tròn (O). Gọi A’, B’, C’ lần lượt là hình chiếu của M trên các đường thẳng BC, AC, AB. Chứng minh rằng A’, B’ C’ thẳng hàng.
(Đường thẳng Símson)
Bài 12: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), điểm M thuộc cung nhỏ BC, hạ MB’ vuông góc với AC, MC’ vuông góc với AB. Tìm vị trí của M để B’C’ lớn nhất.
Bài 13: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), M là điểm thay đổi trên đường tròn. Gọi A’. B’, C’ lần lượt là điểm đối xứng của M qua BC, AC, AB. Chứng minh rằng:
A’, B’ C’ thẳng hàng
Đường thẳng đi qua A’, B’ C’ luôn đi qua một điểm cố định
Bài 14: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Điểm M thuộc cung nhỏ BC ( không chứa A), M không trùng với B và C. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là hình chiếu của M trên BC, AC, AB.Chứng minh rằng:
a. 
b. Đường thẳng B’C’ đi qua trung điểm của đoạn nối giữa trực tâm H của tam giác ABC với M.
Bài 15: Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O). Gọi dA là đường thẳng Simson của tam giác BCD ứng với điểm A. Các đường thẳng dB, dC, dD được định nghĩa tương tự. Chứng minh rằng bốn đường thẳng này đồng quy.
Bài 16: Cho đường tròn (O) và đường thẳng ∆ không cắt nó. Điểm M thay đổi trên ∆, kẻ các tiếp tuyến MT, MH với (O).Gọi A là hình chiếu vuông góc của O lên ∆ và E, F lần lượt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Đình Hiển
Dung lượng: 28,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)